Văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng những loại hợp đồng giao dịch nào?

Cho tôi hỏi Văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng những loại hợp đồng, giao dịch nào? (Câu hỏi của anh Khánh - TP.HCM)

Văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng những loại hợp đồng giao dịch nào?

Căn cứ theo Chương 5 Luật Công chứng 2014 quy định về thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch. Theo đó, văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng những loại hợp đồng giao dịch như sau:

[1] Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn hoặc do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

[2] Hợp đồng, giao dịch khác như:

- Hợp đồng, giao dịch về bất động sản như: hợp đồng thế chấp bất động sản.

- Hợp đồng ủy quyền.

- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

- Văn bản khai nhận di sản

- Văn bản từ chối nhận di sản

- Bản dịch

- Di chúc.

- Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng khác theo quy định pháp luật.

Đối với loại hợp đồng, giao dịch được công chứng yêu cầu về hồ sơ, nội dung, phạm vi công chứng được thực hiện theo quy định tại Luật Công chứng 2014 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng những loại hợp đồng giao dịch nào?

Văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng những loại hợp đồng giao dịch nào? (Hình từ Internet)

Văn phòng công chứng có nghĩa vụ như thế nào trong lĩnh vực công chứng?

Theo quy định tại Điều 33 Luật Công chứng 2014, văn phòng công chứng có nghĩa vụ trong lĩnh vực công chứng như sau:

- Quản lý công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình trong việc tuân thủ pháp luật và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

- Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.

- Thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước.

- Niêm yết lịch làm việc, thủ tục công chứng, nội quy tiếp người yêu cầu công chứng, phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác tại trụ sở của tổ chức mình.

- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình theo quy định tại Điều 37 Luật Công chứng 2014 và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 38 Luật Công chứng 2014

- Tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi và quản lý người tập sự hành nghề công chứng trong quá trình tập sự tại tổ chức mình.

- Tạo điều kiện cho công chứng viên của tổ chức mình tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm.

- Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã công chứng.

- Lập sổ công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng.

- Chia sẻ thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin khác về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch do công chứng viên của tổ chức mình thực hiện công chứng để đưa vào cơ sở dữ liệu công chứng quy định tại Điều 62 Luật Công chứng 2014.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Văn phòng công chứng có ít nhất bao nhiêu công chứng viên hợp danh?

Theo quy định tại Điều 22 Luật Công chứng 2014 quy định về văn phòng công chứng như sau:

Văn phòng công chứng
1. Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.
Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.
2. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

Theo đó, Văn phòng công chứng phải có ít nhất từ 02 công chứng viên hợp danh trở lên. Trong đó, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng và Trưởng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các yêu cầu như sau:

- Là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng.

- Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

Trân trọng!

Văn phòng công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn phòng công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian tạm ngừng hoạt động của Văn phòng công chứng được quy định như thế nào từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
04 trường hợp công chứng viên không được thành lập văn phòng công chứng mới từ 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025, văn phòng công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025, văn phòng công chứng tạm ngừng hoạt động trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại Hà Nội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại TP. HCM hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển đổi phòng công chứng sang văn phòng công chứng dựa trên các mục tiêu và yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép thành lập Văn phòng công chứng khi chỉ có 1 công chứng viên không? Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gồm những giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn phòng công chứng
Dương Thanh Trúc
5,053 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào