Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có những gì?

Xin hỏi: Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có những gì?- Câu hỏi của anh Hải (Tp.HCM).

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có những gì?

Tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP có quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề

Xem chi tiết mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP

tại đây.

Đính kèm 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

(2) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(3) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai.

Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

(4) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

(5) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;

Lưu ý: Các giấy tờ tại (2), (3), (4), (5) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có những gì? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được thực hiện như thế nào?

Tại Điều 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được thực hiện như sau:

Bước 1: Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;

Hình thức nộp: qua mạng hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;

Bước 3: Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao nhiêu năm?

Tại Điều 27 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Như vậy, thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề kiến trúc là 10 năm.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

Tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là:

- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;

- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài có chứng chỉ hành nghề kiến trúc do cơ quan nước ngoài cấp thì có được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc vẫn được tham gia hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
Lương Thị Tâm Như
320 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào