So sánh hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn?
So sánh hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn?
Căn cứ theo Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 có quy định về một số loại hợp đồng lao động.
Trong đó, hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn có một số tiêu chí để phân biệt như sau:
Tiêu chí | Hợp đồng lao động xác định thời hạn | Hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
Định nghĩa | Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. | Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. |
Thời gian | Không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực. | Không xác định |
Tái ký hợp đồng | - Chỉ được ký tối đa 02 lần hợp đồng lao động lao động có thời hạn. - Nếu hợp đồng lao động hết thời hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng cũ sẽ đương nhiên trở thành hợp đồng không xác định thời hạn. | Không quy định |
Hết hạn hợp đồng lao động | - Khi đã thực hiện xong hợp đồng thì hai bên chấm dứt hợp đồng lao động. - Nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc sau khi hợp đồng hết hạn: + Phải ký hợp đồng lao động mới trong thời hạn 30 ngày + Nếu không ký tiếp trong 30 ngày thì hợp đồng cũ sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn | Không có thời hạn kết thúc hợp đồng |
Thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng | - Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng: Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc - Hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 - 36 tháng: Báo trước ít nhất 30 ngày | Báo trước ít nhất 45 ngày |
Một số loại bảo hiểm theo quy định | - Bảo hiểm xã hội. - Bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp. - Bảo hiểm y tế. - Bảo hiểm thất nghiệp. | - Bảo hiểm xã hội. - Bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp. - Bảo hiểm y tế. - Bảo hiểm thất nghiệp. |
Để hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực thì phía người sử dụng lao động phải đảm bảo những gì?
Căn cứ theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động cụ thể như sau:
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
1. Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
...
Theo đó, để hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực thì phía người sử dụng lao động phải đảm bảo những điều sau đây:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
So sánh hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn? (Hình từ Internet)
Hợp đồng lao động được tạm hoãn trong trường hợp nào?
Theo Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động được tạm hoãn trong trường hợp sau đây:
- Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
- Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
- Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Lao động nữ mang thai.
- Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.
- Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Lưu ý: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?