Nội dung kiểm tra sau miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những gì?

Cho tôi hỏi, nội dung kiểm tra sau miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những gì? Nhờ anh chị giải đáp.

Nội dung kiểm tra sau miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 23 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về kiểm tra sau miễn trừ như sau:

Kiểm tra sau miễn trừ
....
3. Nội dung kiểm tra sau miễn trừ bao gồm:
a) Kiểm tra, xác minh tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân được miễn trừ;
b) Kiểm tra, xác minh tính chính xác của hàng hóa được miễn trừ theo hồ sơ miễn trừ đã gửi tới Cơ quan điều tra;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ hải quan, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ;
d) Kiểm tra sự tuân thủ các điều kiện, nghĩa vụ của đối tượng đề nghị miễn trừ tại quyết định miễn trừ;
đ) Kiểm tra và xác minh định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao, nguyên liệu, vật tư dư thừa đối với hàng hóa được miễn trừ;
e) Kiểm tra và xác minh tỷ lệ phế phẩm của hàng hóa được miễn trừ.

Như vậy, nội dung kiểm tra sau miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm có:

- Kiểm tra, xác minh tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân được miễn trừ;

- Kiểm tra, xác minh tính chính xác của hàng hóa được miễn trừ theo hồ sơ miễn trừ đã gửi tới Cơ quan điều tra;

- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ hải quan, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ;

- Kiểm tra sự tuân thủ các điều kiện, nghĩa vụ của đối tượng đề nghị miễn trừ tại quyết định miễn trừ;

- Kiểm tra và xác minh định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao, nguyên liệu, vật tư dư thừa đối với hàng hóa được miễn trừ;

- Kiểm tra và xác minh tỷ lệ phế phẩm của hàng hóa được miễn trừ.

Nội dung kiểm tra sau miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những gì?

Nội dung kiểm tra sau miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những gì? (Hình từ Internet)

Tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi nào thì bị thu hồi quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại?

Căn cứ quy định Điều 26 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về thu hồi quyết định miễn trừ như sau:

Thu hồi quyết định miễn trừ
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương thu hồi quyết định miễn trừ đã được ban hành trong các trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân không tuân thủ các quy định trong quyết định miễn trừ;
b) Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ, không chính xác hoặc giả mạo các số liệu, hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của các sản phẩm được miễn trừ;
c) Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ theo Điều 20 Thông tư này.
2. Bộ Công Thương phối hợp với cơ quan Hải quan xử lý tổ chức, cá nhân bị thu hồi quyết định miễn trừ, yêu cầu truy thu thuế, nộp thuế theo quy định pháp luật.

Như vậy, tổ chức, cá nhân thực hiện một trong các hành vi sau đây thì bị thu hồi quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:

- Tổ chức, cá nhân không tuân thủ các quy định trong quyết định miễn trừ;

- Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ, không chính xác hoặc giả mạo các số liệu, hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của các sản phẩm được miễn trừ;

- Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ theo quy định.

Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 14 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
1. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi là hồ sơ miễn trừ) bao gồm các giấy tờ và tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
c) Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
d) Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);
đ) Quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;
e) Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);
g) Định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;
h) Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
i) Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại;
k) Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm: hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.
....

Như vậy, hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm có:

- Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, tải về

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;

- Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

- Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);

- Quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;

- Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);

- Định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;

- Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;

- Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại;

- Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm:

+ Hợp đồng ký kết với khách hàng

+ Phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.

Trân trọng!

Phòng vệ thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng vệ thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản thuế phòng vệ thương mại được hoàn trả có tính lãi suất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký bên liên quan vụ việc điều tra phòng vệ thương mại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phòng vệ thương mại là gì? Các biện pháp phòng vệ thương mại hiện nay gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung kiểm tra sau miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng vệ thương mại
Đinh Khắc Vỹ
368 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phòng vệ thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào