Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 có áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai không?

Xin hỏi: Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 có áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất không?- Câu hỏi của anh Tú (Long An).

Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 có áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai không?

Tại Điều 2 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg có quy định về đối tượng được giảm tiền thuê đất như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (sau đây gọi là người thuê đất).
Quy định này áp dụng cho cả trường hợp người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai) và pháp luật khác có liên quan.
2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ giảm tiền thuê đất; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Như vậy, Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 vẫn được áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và kể 2 trường hợp khác:

- Hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất;

- Đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 có áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất không?

Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 có áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai không? (Hình từ Internet)

07 trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai 2013?

Tại Điều 110 Luật Đất đai 2013 có quy định 07 trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai 2013 bao gồm:

(1) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

(2) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

(3) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;

(4) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;

(5) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;

(6) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;

(7) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai 2013 có quy định về nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất như sau:

Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất
1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:
a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 có quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:

- Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

- Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Lưu ý: Quyết định 25/2023/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.

Trân trọng!

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai tiền thuê đất mới nhất 2024? Thời hạn nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xử lý số tiền thuê đất đã nộp thừa sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn miễn giảm tiền thuê đất trong trường hợp chậm làm thủ tục miễn giảm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 có áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm tiền thuê đất 2023 được tính như thế nào? Thời hạn có Quyết định giảm tiền thuê đất là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện giảm tiền thuê đất 2023 là gì? Thời gian cuối cùng để nộp hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền thuê đất
Lương Thị Tâm Như
1,691 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền thuê đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào