Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất?

Cho hỏi: Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất? Câu hỏi của anh Thông (Phú Thọ)

Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP quy định về việc được miễn tiền thuê đất trong trường hợp sau đây:

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

- Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở.

- Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công.

- Đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện bao gồm:

+ Đất xây dựng phòng thí nghiệm.

+ Đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

+ Đất xây dựng cơ sở thực nghiệm.

+ Đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

- Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng.

- Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho.

- Xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng.

- Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm:

+ Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước.

+ Các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).

- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai 2013.

Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất?

Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất? (Hình từ Internet)

Đất được miễn tiền thuê đất có được thế chấp không?

Theo Điều 179 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất như sau:

Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
...
3. Hộ gia đình, cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn, không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.

Theo đó, khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ giống như trường hợp không được miễn tiền thuê đất.

Do đó, đối với đất được miễn tiền thuê đất vẫn sẽ được thế chấp bình thường theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, chỉ được thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất được miễn tiền thuê đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân.

Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản gồm những giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC; (Tải về)

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư);

- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;

- Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào