Khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được đăng ký tại thời điểm phải đăng ký tập sự thì bao lâu được đăng ký lại?

Cho hỏi: khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được đăng ký tại thời điểm phải đăng ký tập sự thì bao lâu được đăng ký lại? Câu hỏi của chị Trân (Đồng Nai)

Khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được đăng ký tại thời điểm phải đăng ký tập sự thì bao lâu được đăng ký lại?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại như sau:

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
...
1. Việc tập sự chấm dứt khi người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
l) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
...
3. Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều này không còn;
b) Đã có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội; đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại điểm k, l khoản 1 Điều này có hiệu lực.
4. Người không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước đó được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này.
5. Việc liên hệ tập sự, hồ sơ và thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
6. Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự không được tính vào thời gian tập sự.

Theo đó, khi bị chấm dứt tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm phải đăng ký tập sự thì phải đợi sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc chấm dứt tập sự có hiệu lực mới được đăng ký tập sự lại.

Khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được đăng ký tại thời điểm phải đăng ký tập sự thì bao lâu được đăng ký lại?

Khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được đăng ký tại thời điểm phải đăng ký tập sự thì bao lâu được đăng ký lại? (Hình từ Internet)

Người đăng ký tập sự hành nghề công chứng có phải giữ bí mật về nội dung công chứng hay không?

Theo Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này;
d) Được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
đ) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
e) Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 6 của Thông tư này theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;
c) Bảo đảm thời gian tập sự hằng ngày theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;
đ) Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Như vậy, theo quy định trên thì việc phải giữ bí mật về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự là một trong những nghĩa vụ của người đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Công chứng viên hướng dẫn người tập sự hành nghề công chứng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc công chứng viên hướng dẫn người tập sự hành nghề công chứng có quyền và nghĩa vụ như sau:

- Hướng dẫn người tập sự các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 Thông tư 08/2023/TT-BTP.

- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các công việc của người tập sự do mình phân công.

- Chịu trách nhiệm về kết quả và tiến độ của các công việc mà người tập sự thực hiện theo sự phân công, hướng dẫn của mình.

- Xác nhận vào Sổ nhật ký tập sự.

- Nhận xét, đánh giá về việc tập sự trong Báo cáo kết quả tập sự của người tập sự và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan trong việc xác nhận, nhận xét, đánh giá của mình.

- Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng 2014Thông tư 08/2023/TT-BTP.

Lưu ý: Thông tư 08/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 20/11/2023!

Trân trọng!

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập sự hành nghề công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được đăng ký tập sự hành nghề công chứng khi đang làm việc theo hợp đồng lao động cho doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng thay đổi nơi cư trú sang tỉnh khác có được thay đổi nơi tập sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 20/11/2023, người đăng ký tập sự hành nghề công chứng được bổ sung thêm 02 nội dung tập sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 20/11/2023, bổ sung thêm trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Sổ theo dõi tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp áp dụng từ ngày 20/11/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng có được phép tự chấm dứt tập sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng nghỉ chế độ thai sản thì có được tạm ngừng tập sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được đăng ký tại thời điểm phải đăng ký tập sự thì bao lâu được đăng ký lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể tiếp tục tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng hay không nếu đã tạm ngừng tập sự đủ số lần trước ngày quy định mới có hiệu lực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập sự hành nghề công chứng
Nguyễn Trần Cao Kỵ
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tập sự hành nghề công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào