Giấy tờ nào chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam?
Giấy tờ nào chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam?
Tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định về 04 giấy tờ chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam bao gồm:
(1) Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
(2) Giấy chứng minh nhân dân;
(3) Hộ chiếu Việt Nam;
(4) Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về thông tin trên thẻ căn cước công dân như sau:
Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Như vậy, ngoài các loại giấy tờ được nêu tại Luật Quốc tịch Việt Nam 2008. Hiện nay, Căn cước công dân cũng đã có thể hiện quốc tịch trên thẻ căn cước công dân. Chính vì vậy, cũng có thể sử dụng thẻ căn cước công dân là giấy tờ nào chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam.
Giấy tờ nào chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam?
Tại Điều 30 Nghị định 16/2020/NĐ-CP có quy định thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam như sau:
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, nơi người đó cư trú ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ.
Như vậy, Sở Tư pháp nơi cư trú ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện nơi cư trú ở nước ngoài là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Hồ sơ xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?
Tại Điều 31 Nghị định 16/2020/NĐ-CP có quy định hồ sơ xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ như sau:
Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
1. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ, gồm Tờ khai theo mẫu quy định, kèm 2 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng và bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó;
c) Trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, người yêu cầu phải lập bản khai lý lịch, kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này để làm cơ sở xác minh quốc tịch Việt Nam.
...
Như vậy, hồ sơ xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ như sau:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Xem chi tiết mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam TP/QT-2020-TKXNCQTVN ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BTP tại đây.
- 2 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng;
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó;
Trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam trên, người yêu cầu phải lập bản khai lý lịch, kèm theo một trong các giấy tờ sau:
++ Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01/7/2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;
++ Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30/4/1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?