Từ ngày 20/11/2023 đối tượng áp dụng Thông tư hướng dẫn hành nghề tập sự công chứng được quy định như thế nào?

Cho hỏi: Từ ngày 20/11/2023 đối tượng áp dụng Thông tư hướng dẫn hành nghề tập sự công chứng được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Vinh (Biên Hòa)

Từ ngày 20/11/2023 đối tượng áp dụng Thông tư hướng dẫn hành nghề tập sự công chứng được quy định như thế nào?

Mới đây, ngày 02/10/2023 Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc hướng dẫn hành nghề tập sự công chứng.

Trong đó, Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về tập sự và quản lý tập sự hành nghề công chứng; kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về đối tượng áp dụng cụ thể như sau:

Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người tập sự hành nghề công chứng; người tham dự kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng; công chứng viên hướng dẫn tập sự; tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Như vậy, theo quy định trên thì đối tượng áp dụng Thông tư hướng dẫn hành nghề tập sự công chứng, bao gồm:

- Người tập sự hành nghề công chứng.

- Người tham dự kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

- Công chứng viên hướng dẫn tập sự.

- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên.

- Cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Từ ngày 20/11/2023 đối tượng áp dụng Thông tư hướng dẫn hành nghề tập sự công chứng được quy định như thế nào?

Từ ngày 20/11/2023 đối tượng áp dụng Thông tư hướng dẫn hành nghề tập sự công chứng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng gồm những giấy tờ gì?

Theo Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về đăng ký tập sự hành nghề công chứng cụ thể như sau:

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1. Danh sách tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Sở Tư pháp công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Người đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định của Luật Công chứng tự liên hệ tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng trong danh sách đã được Sở Tư pháp công bố.
2. Hồ sơ đăng ký tập sự gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01a hoặc Mẫu TP-TSCC-01b);
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng hoặc quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
3. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phân công công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự và xác nhận vào Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề công chứng của người liên hệ tập sự; trường hợp từ chối nhận tập sự thì trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do hoặc ghi rõ lý do từ chối vào Giấy đề nghị đăng kỷ tập sự hành nghề công chứng của người liên hệ tập sự.
...

Theo đó, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01a hoặc Mẫu TP-TSCC-01b).

Tải về mẫu TP-TSCC-01a: Tại đây!

Tải về mẫu TP-TSCC-01b: Tại đây!

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng hoặc quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

Thời gian tập sư hành nghề công chứng là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Công chứng 2014 quy định về tập sự hành nghề công chứng như sau:

Tập sự hành nghề công chứng
1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được thì đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.
Người tập sự phải đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng ký tập sự.
...

Từ quy định trên, có thể thấy thời gian tập sư hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

Trường hợp 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng.

Lưu ý: Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng ký tập sự.

Thông tư 08/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 20/11/2023!

Đồng thời, Thông tư 04/2015/TT-BTP sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 08/2023/TT-BTP có hiệu lực thi hành.

Trân trọng!

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chứng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư mới sử dụng từ ngày 20/11/2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chứng viên được ký văn bản công chứng khi nào? Công chứng viên được chứng thực những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng? Hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chứng viên bị miễn nhiệm trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gồm các giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài được công nhận tương đương trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì công chứng viên bị xóa đăng ký hành nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp lời chứng của công chứng viên theo Thông tư 01/2021/TT-BTP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chứng viên
Nguyễn Trần Cao Kỵ
502 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào