Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không?

Xin hỏi: Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không?- Câu hỏi của anh Thi (Bình Định).

Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không?

Tại khoản 4 Điều 33 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định về chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ quy định tại Điều 19 của Luật này được hưởng phụ cấp chức vụ.
2. Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng, bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế; nếu chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc thì được trợ cấp một lần.
3. Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động, dân quân thường trực được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự.
4. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên.
5. Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hằng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc Trung đội trưởng dân quân tại chỗ.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, để hưởng phụ cấp thâm niên thì chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên.

Do đó, số năm công tác là điều kiện để chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng phụ cấp thâm niên.

Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không?

Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không? (Hình từ Internet)

Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm những ai?

Tại khoản 1 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định về ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng như sau:

Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
1. Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:
a) Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
b) Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;
c) Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
d) Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
...

Như vậy, ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:

- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị;

- Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;

- Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;

- Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cấp xã là gì?

Tại khoản 3 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định về chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:

- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật;

- Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã;

- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh;

Tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;

- Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền;

- Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền;

- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải thi tuyển hay không? 
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào? Mức phụ cấp năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là người hoạt động chuyên trách?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Có được làm chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự xã khi có bằng trung cấp trường quân đội không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện được bổ nhiệm chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Lương Thị Tâm Như
446 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ban chỉ huy quân sự cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban chỉ huy quân sự cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào