Danh mục viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi tên viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị.

Danh mục viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023?

Tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT có quy định về danh mục viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023

Tên viết tắt tỉnh, thành phố

Xem chi tiết danh mục viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023 tại đây: tải về

Danh mục viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023?

Danh mục viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023? (Hình từ Internet)

Số đăng ký tàu cá có bao nhiêu ký tự?

Tại Điều 20 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT, một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 17 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT có quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:

Quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản
1. Số đăng ký được viết hai bên mạn phía mũi tàu, trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu, nơi dễ nhìn thấy.
2. Chữ và số viết ngay ngắn, rõ ràng bằng kiểu chữ la tinh in đều nét, mầu chữ và số tương phản với mầu nền viết để nhìn rõ.
3. Kích cỡ chữ và số phải tương xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200mm. Đối với trường hợp tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ và số phải đảm bảo rõ ràng, dễ nhìn thấy.
4. Số đăng ký tàu cá gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhóm thứ hai: Gồm 05 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999.
c) Nhóm thứ ba: Gồm 02 chữ: “TS” (Thủy sản).
5. Số đăng ký tàu công vụ thủy sản gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:
a) Nhóm thứ nhất gồm 02 chữ cái “KN” đối với tàu công vụ thủy sản, thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản và “NC” đối với tàu điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản;
b) Nhóm thứ hai gồm 03 chữ số theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Nhóm thứ ba gồm 02 chữ cái “VN” đối với tàu do Trung ương quản lý hoặc các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đối với tàu địa phương quản lý.
6. Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt và được kẻ phía trên vách cabin.

Theo đó, số đăng ký tàu cá gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:

Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT

Nhóm thứ hai: Gồm 05 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999.

Nhóm thứ ba: Gồm 02 chữ: “TS” (Thủy sản).

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký tàu cá?

Tại Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT có quy định về đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:

Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
1. Thẩm quyền đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn;
b) Tổng cục Thủy sản cấp đăng ký tàu công vụ thủy sản.
2. Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;
d) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
đ) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.

Theo đó, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn.

Đối với tàu công vụ thủy sản, Tổng cục Thủy sản sẽ có thẩm quyền cấp đăng ký tàu.

Trân trọng!

Đăng ký tàu cá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tàu cá
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký tàu cá mới nhất 2024? Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu đóng mới hiện nay bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục viết tắt tên tỉnh, thành phố khi đăng ký tàu cá mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tàu cá
Huỳnh Minh Hân
2,713 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tàu cá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tàu cá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào