Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng bao nhiêu tháng?

Xin hỏi: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng bao nhiêu tháng?- Câu hỏi của anh Thế (Tp.HCM).

Tổng hợp danh mục 20 công việc được cho thuê lại lao động mới nhất hiện nay?

Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định danh mục 20 công việc được cho thuê lại lao động như sau:

1

Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký

2

Thư ký/Trợ lý hành chính

3

Lễ tân

4

Hướng dẫn du lịch

5

Hỗ trợ bán hàng

6

Hỗ trợ dự án

7

Lập trình hệ thống máy sản xuất

8

Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông

9

Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất

10

Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy

11

Biên tập tài liệu

12

Vệ sĩ/Bảo vệ

13

Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

14

Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

15

Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

16

Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất

17

Lái xe

18

Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

19

Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

20

Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng bao nhiêu tháng?

Tại Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
2. Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng tối đa là 60 tháng và khi hết hạn, giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng bao nhiêu tháng?

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng bao nhiêu tháng? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp thuộc trường hợp nào không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?

Tại Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
...
5. Không cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
b) Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
c) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định này trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
d) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Như vậy, doanh nghiệp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong trường hợp sau:

- Không bảo đảm điều kiện cụ thể như sau:

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

++ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

++ Không có án tích;

++ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

+ Ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

- Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;

- Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động vì những lý do:

+ Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;

+ Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;

+ Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.

- Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Trân trọng!

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cho thuê lại lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình cho thuê lại lao động mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Những công việc nào được phép cho thuê lại người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Có vi phạm pháp luật khi sử dụng người lao động thuê lại từ doanh nghiệp chưa có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động năm 2024 gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê lại lao động là gì? Nguyên tắc cho thuê lại lao động là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp có bị thu hồi giấy phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cho thuê lại lao động
Lương Thị Tâm Như
195 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cho thuê lại lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào