Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp 2023?
Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp 2023?
Căn cứ theo Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo của quân đội; đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Luật này được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì được xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng mức lương.
2. Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn.
Theo quy định tại Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định như sau:
Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.
......
Thông qua các quy định trên, việc thăng cấp bậc quân hàm hay còn gọi lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp sẽ phụ thuộc vào mức lương. Theo đó, khi quân nhân chuyên nghiệp có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn thì sẽ được lên quân hàm.
Ngoài ra, việc nâng lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thực hiện khi có đầy đủ các điều kiện như sau:
- Đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực,
- Đạt trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ thuật.
- Đủ thời hạn nâng lương.
Như vậy, số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp 2023 không được xác định cụ thể mà sẽ phụ thuộc vào thời điểm quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp 2023? (Hình từ Internet)
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
Theo quy định tại Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:
[1] Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.
- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
[2] Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Quân nhân chuyên nghiệp có thời gian phục vụ tại ngũ là bao lâu?
Căn cứ theo quy định Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp quy định về:
Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Thông qua quy định trên, thời gian phục vụ tại ngũ đối đối với quân nhân chuyên nghiệp được xác định như sau:
[1] Đối với phục vụ có thời hạn: ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp.
[2] Phục vụ cho đến hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
- Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi.
- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.
- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
[3] Được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm đối với quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện và quân đội có nhu cầu.
Trân trọng!
- quân nhân chuyên nghiệp
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- thăng cấp bậc quân hàm
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?