Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay?

Cho hỏi: Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay? Câu hỏi của anh Thiên (Bình Dương)

Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP có ban hành mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài tuy nhiên mẫu này đã được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, cụ thể:

Từ mẫu số 02/PLI tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã được thay đổi bởi mẫu số 02/PLI tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Tải về mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay:

Tại đây!

Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức nào?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
g) Tình nguyện viên;
h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
...

Theo đó, người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động;

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

- Chào bán dịch vụ;

- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tình nguyện viên;

- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay?

Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong trường hợp nào?

Theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong trường hợp sau đây:

Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam..

- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:

+ Giảng dạy, nghiên cứu;

+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

Trân trọng!

Lao động nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lao động nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động khi tuyển dụng lao động nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nước ngoài dưới 18 tuổi có được làm việc tại Việt Nam hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lao động nước ngoài ở Việt Nam có được hưởng chế độ thai sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có được giảm trừ khoản đóng bảo hiểm bắt buộc ở nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Độ tuổi của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phải tham gia bảo hiểm y tế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế của người lao động nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ lễ tết của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm những ngày nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lao động nước ngoài
Nguyễn Trần Cao Kỵ
680 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào