Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên?

Cho hỏi: Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên? Câu hỏi của anh Chánh (Sơn La)

Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên?

Căn cứ theo Điều 1 Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 về phạm vi điều chỉnh cụ thể như sau:

Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của các ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm:
a) Các ngạch Thẩm tra viên: Thẩm tra viên cao cấp; Thẩm tra viên chính; Thẩm tra viên;
b) Các ngạch Thư ký Tòa án: Thư ký viên cao cấp; Thư ký viên chính; Thư ký viên.
2. Quy định này quy định về điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm:
a) Thi nâng ngạch Thẩm tra viên: từ Thẩm tra viên lên Thẩm tra viên chính; từ Thẩm tra viên chính lên Thẩm tra viên cao cấp;
b) Thi nâng ngạch Thư ký Tòa án: từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên; từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính; từ Thư ký viên chính lên Thư ký viên cao cấp.
3. Quy định này không điều chỉnh đối với việc chuyển ngạch từ chuyên viên và tương đương sang các ngạch Thư ký Tòa án; từ các ngạch Thư ký Tòa án sang các ngạch Thẩm tra viên. Việc chuyển ngạch được căn cứ vào nhu cầu công tác, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch, điều kiện chuyển ngạch, vị trí việc làm và phù hợp với cơ cấu ngạch công chức theo quy định.

Theo đó, có 03 ngạch Thẩm tra viên cụ thể sau đây:

- Thẩm tra viên cao cấp.

- Thẩm tra viên chính.

- Thẩm tra viên.

Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên?

Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên? (Hình từ Internet)

Thẩm tra viên khi dự thi nâng ngạch phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo Điều 14 Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về việc Thẩm tra viên khi dự thi nâng ngạch phải chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

- Tờ trình cử công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên (theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 3). Tải về!

- Danh sách tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, (theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 4). Tải về!

- Hồ sơ cá nhân của người được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch, gồm:

+ Sơ yếu lý lịch của công chức theo Mẫu số 2C (do Bộ Nội vụ ban hành), có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;

+ Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

+ Các tài liệu, giấy tờ khác theo quy định của tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi (nếu có).

Hội đồng thi nâng ngạch Thẩm tra viên phải từ đủ bao nhiêu thành viên?

Căn cứ theo Điều 15 Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 về hội đồng thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi) như sau:

Hội đồng thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi)
1. Hội đồng thi do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thành lập. Hội đồng có 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên, cụ thể như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao.
c) Các Ủy viên:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ;
- Lãnh đạo Học viện Tòa án;
- Trưởng phòng Phòng Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (Phòng V) của Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao;
- Trưởng phòng của Học viện Tòa án, kiêm Thư ký Hội đồng.
...

Từ quy định trên, có thể thấy hội đồng thi nâng ngạch Thẩm tra viên phải từ đủ 07 thành viên gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên, cụ thể như sau:

- Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao.

- Các Ủy viên:

+ Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

+ Lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ;

+ Lãnh đạo Học viện Tòa án;

+ Trưởng phòng Phòng Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

- Trưởng phòng của Học viện Tòa án, kiêm Thư ký Hội đồng.

Trân trọng!

Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên chính hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có thời gian làm công tác pháp luật bao lâu thì được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự có được quyền thẩm tra, kiểm tra khi không có quyết định phân công của người có thẩm quyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên tòa án là ai? Thẩm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Điều kiện để ngạch chuyên viên trở thành Thẩm tra viên tòa án?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm tra viên và Chấp hành viên thi hành án dân sự
Hỏi đáp pháp luật
Quyền của Thẩm tra viên thi hành án dân sự về ký tên, đóng dấu
Hỏi đáp pháp luật
Tại sao tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng, Phó trưởng cơ quan thi hành án dân sự không có Thẩm tra viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm tra viên
Nguyễn Trần Cao Kỵ
854 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào