Mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh năm 2023?

Cho tôi hỏi, mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh năm 2023? Nhờ anh chị giải đáp.

Mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh năm 2023?

Dưới đây là mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh năm 2023.

Tải về mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh năm 2023.

Mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh năm 2023?

Mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh năm 2023? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
....
3. Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;
b) Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 của Luật này;
c) Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;
d) Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;
đ) Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
...

Như vậy, nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:

- Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;

- Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 của Luật này;

- Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;

- Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;

- Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Cấu trúc mã số thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
...

Như vậy, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

Trân trọng!

Doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cần đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân không thể chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể bán doanh nghiệp tư nhân không? Hồ sơ thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân khi mua bán doanh nghiệp tư nhân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang làm thủ quỹ trong doanh nghiệp tư nhân có được kiêm nhiệm làm kế toán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân được quyền mua phần vốn góp để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thực hiện chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty cổ phần năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân có được kết nạp vào Đảng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp tư nhân
Đinh Khắc Vỹ
299 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp tư nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào