Để tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ phải học bao nhiêu tín chỉ?

Cho tôi hỏi: Để tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ phải học bao nhiêu tín chỉ? Câu hỏi của bạn Kiên ở Bình Thuận

Để tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ phải học bao nhiêu tín chỉ?

Tại Điều 7 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT có quy định về khối lượng học tập chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học như sau:

Khối lượng học tập
...
2. Khối lượng học tập tối thiểu của một chương trình đào tạo phải phù hợp với yêu cầu của Khung trình độ quốc gia Việt Nam, cụ thể như sau:
a) Chương trình đào tạo đại học: 120 tín chỉ, cộng với khối lượng giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định hiện hành;
b) Chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7: 150 tín chỉ, cộng với khối lượng giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định hiện hành; hoặc 30 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;
c) Chương trình đào tạo thạc sĩ: 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;
d) Chương trình đào tạo tiến sĩ: 90 tín chỉ với người có trình độ thạc sĩ, 120 tín chỉ với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành.
3. Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ, đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng.

Theo đó, để tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ, học viên phải học tối thiểu 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành.

Lưu ý: Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ, đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng.

Để tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ phải học bao nhiêu tín chỉ?

Để tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ phải học bao nhiêu tín chỉ? (Hình từ Internet)

Học Thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu thì khối lượng tín chỉ dành cho làm luận văn là bao nhiêu?

Tại Điều 8 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT có quy định về cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học như sau:

Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo
...
3. Yêu cầu đối với chương trình đào tạo đại học và chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7:
a) Giáo dục đại cương bắt buộc bao gồm các môn lý luận chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh theo quy định hiện hành;
b) Đối với các chương trình đào tạo song ngành, ngành chính - ngành phụ, chương trình đào tạo cần được cấu trúc để thể hiện rõ những thành phần chung và những phần riêng theo từng ngành;
c) Đối với chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7, yêu cầu khối lượng thực tập tối thiểu 8 tín chỉ.
4. Yêu cầu đối với chương trình đào tạo thạc sĩ:
a) Định hướng nghiên cứu: khối lượng nghiên cứu khoa học từ 24 đến 30 tín chỉ, bao gồm 12 đến 15 tín chỉ cho luận văn, 12 đến 15 tín chỉ cho các đồ án, dự án, chuyên đề nghiên cứu khác;
b) Định hướng ứng dụng: thực tập từ 6 đến 9 tín chỉ; học phần tốt nghiệp từ 6 đến 9 tín chỉ dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án.
5. Yêu cầu đối với chương trình đào tạo tiến sĩ:
a) Tối thiểu 80% nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ;
b) Tối đa 16 tín chỉ các học phần, môn học bắt buộc hoặc tự chọn đối với đầu vào trình độ thạc sĩ;
c) Tối thiểu 30 tín chỉ các học phần, môn học bắt buộc hoặc tự chọn đối với đầu vào trình độ đại học.

Như vậy, trong trường hợp học Thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu thì khối lượng tín chỉ dành cho làm luận văn là từ 12 đến 15 tín chỉ.

Đồng thời, khối lượng nghiên cứu khoa học phải từ 24 đến 30 tín chỉ (khối lương tín chỉ nghiên cứu khoa học này đã bao gồm số tín chỉ cho luận văn).

Một tín chỉ tương đương bao nhiêu giờ học?

Tại Điều 7 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT có quy định về khối lượng học tập chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học như sau:

Khối lượng học tập
1. Khối lượng học tập của chương trình đào tạo, của mỗi thành phần hoặc của mỗi học phần trong chương trình đào tạo được xác định bằng số tín chỉ.
a) Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá;
b) Đối với hoạt động dạy học trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.
...

Theo đó, một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học.

Thời gian này được tính bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.

Đối với hoạt động dạy học trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.

Trân trọng!

Chương trình thạc sĩ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chương trình thạc sĩ
Hỏi đáp Pháp luật
Để học thạc sĩ định hướng nghiên cứu phải có bằng tốt nghiệp đại học loại gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 18/6 2024 trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh công bố danh sách trúng tuyển thạc sĩ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển đổi từ bằng chuyên khoa cấp 1 sang bằng thạc sĩ y học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nên lưu ý những gì trước khi học thạc sĩ?
Hỏi đáp pháp luật
Chương trình thạc sĩ phải học bao nhiêu tín chỉ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể học Thạc sĩ Luật với những ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Để tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ phải học bao nhiêu tín chỉ?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được cấp bằng thạc sĩ kể từ khi bảo vệ thành công luận văn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tốt nghiệp cao đẳng có thể dự tuyển đào tạo thạc sĩ không? Điều kiện để được đào tạo thạc sĩ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được học thạc sĩ người dự tuyển cần đáp ứng được điều kiện gì? Công nhân tốt nghiệp thạc sĩ và cấp bằng khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chương trình thạc sĩ
Huỳnh Minh Hân
3,909 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chương trình thạc sĩ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào