Hạn mức giao đất nông nghiệp 2023 bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Hạn mức giao đất nông nghiệp năm 2023 bao nhiêu? (Câu hỏi của chị Trinh- An Giang)

Hạn mức giao đất nông nghiệp năm 2023 bao nhiêu?

Theo quy định Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất nông nghiệp năm 2023 như sau:

(Áp dụng với giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân)

Loại đất nông nghiệp

Hạn mức giao đất nông nghiệp

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Đất trồng cây lâu năm

Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất

Không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất.

Được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối


Tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Được giao thêm đất trồng cây lâu năm

Hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng

Không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Được giao thêm đất rừng sản xuất

Không quá 25 héc ta.

Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng được giao để đưa vào sử dụng theo quy hoạch sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối

Hạn mức tối đa tương ứng với các loại đất được giao và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp

*Đối với hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được tính theo hạn mức tương ứng với loại đất được giao như trên.

Hạn mức giao đất nông nghiệp 2023 bao nhiêu?

Hạn mức giao đất nông nghiệp 2023 bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hộ gia đình được giao đất nông nghiệp không phải trả tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định về giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:

Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
.....

Như vậy, hộ gia đình được giao đất nông nghiệp không phải trả tiền sử dụng đất nếu như hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trong hạn mức đất nông nghiệp được giao

Cơ quan nào có thẩm quyền giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
.....
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
.....
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Thông qua quy định trên, cơ quan có thẩm quyền giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình là Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Mặt khác, Ủy ban nhân dân cấp huyện không được phép ủy quyền việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình cho chủ thể khác.

Trân trọng!

Hạn mức giao đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hạn mức giao đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta? Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp 2023 bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Hạn mức đất ở được cấp GCNQSDĐ
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất trong khu dân cư có đất ở và đất vườn, ao liền kề
Hỏi đáp pháp luật
Hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Hỏi đáp pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết truờng hợp sau khi thực hiện quyết định thu hồi đất ở, số diện tích đất ở còn lại nhỏ hơn hạn mức giao đất ở
Hỏi đáp pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp tối đa ở Thái Bình?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hạn mức giao đất
Dương Thanh Trúc
809 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hạn mức giao đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào