Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm?

Cho hỏi: Tổng hợp cho tôi mức lương cơ sở qua các năm? Câu hỏi của chị Thìn (Phú Yên)

Lương cơ sở là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa cụ thể về lương cơ sở cụ thể.

Tuy nhiên, tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có quy định về mức lương cơ sở cụ thể như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, có thể hiểu lương cơ sở là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương của cán bộ, công chức, viên chức,... bao gồm lương, mức phụ cấp và các chế độ khác.

Ngoài ra, lương cơ sở còn dùng để tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.

Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm?

Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm? (Hình từ Internet)

Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm?

Hiện nay, mức lương cơ sở đang được áp dụng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.

Dưới đây là bảng tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm, cụ thể:

Thời điểm áp dụng

Lương cơ sở (đồng/tháng)

Mức tăng (đồng/tháng)

Căn cứ pháp lý

Từ 01/10/2004 - hết 30/9/2005

290.000

-

Nghị định 203/2004/NĐ-CP

Từ 01/10/2005 - hết 30/9/2006

350.000

60.000

Nghị định 118/2005/NĐ-CP

Từ 01/10/2006 - hết 31/12/2007

450.000

100.000

Nghị định 94/2006/NĐ-CP

Từ 01/01/2008 - hết 30/4/2009

540.000

90.000

Nghị định 166/2007/NĐ-CP

Từ 01/5/2009 - hết 30/4/2010

650.000

110.000

Nghị định 33/2009/NĐ-CP

Từ 01/5/2010 - hết 30/4/2011

730.000

80.000

Nghị định 28/2010/NĐ-CP

Từ 01/5/2011 - hết 30/4/2012

830.000

100.000

Nghị định 22/2011/NĐ-CP

Từ 01/5/2012 - 30/6/2013

1.050.000

220.000

Nghị định 31/2012/NĐ-CP

Từ 01/7/2013 - hết 30/4/2016

1.150.000

100.000

Nghị định 66/2013/NĐ-CP

Từ 01/5/2016 - hết 30/6/2017

1.210.000

60.000

Nghị định 47/2016/NĐ-CP

Từ 01/7/2017 - hết 30/6/2018

1.300.000

90.000

Nghị định 47/2017/NĐ-CP

Từ 01/7/2018 - hết 30/6/2019

1.390.000

90.000

Nghị định 72/2018/NĐ-CP

Từ 01/7/2019 - hết 30/6/2023

1.490.000

100.000


Nghị định 38/2019/NĐ-CP

Từ 01/7/2023 trở đi

1.800.000

310.000

Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Khi mức lương cơ sở tăng thì mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối đa của người lao động có tăng không?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:

Mức đóng
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 1 Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội và theo phương thức đóng tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định này được quy định như sau:
1. Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.
Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
2. Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhân với 3 đối với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 06 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.
3. Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 9 Nghị định này được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
4. Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 9 Nghị định này được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
5. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này mà trong thời gian đó Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.

Như vậy, mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Do đó, có thể khẳng định khi mức lương cơ sở tăng thì mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối đa của người lao động cũng sẽ tăng lên theo.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương cơ sở
Nguyễn Trần Cao Kỵ
29,559 lượt xem
Lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương cơ sở
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức chốt mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức năm 2025 chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Cải cách tiền lương tăng lương cơ sở năm 2025 lên bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 62/2024/TT-BTC hướng dẫn xác định nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ sở 2,34 triệu đồng sẽ chỉ áp dụng đến năm bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa bãi bỏ lương cơ sở thì mức tham chiếu từ ngày 01/7/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức hải quan từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng BHYT hộ gia đình khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ bảng lương mới quân đội khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết Bảng lương bác sĩ chính thức từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương cơ sở có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào