Khoản chi phí công tác không có hóa đơn có được tính vào chi phí được trừ thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Cho tôi hỏi khoản chi phí công tác không có hóa đơn có được tính vào chi phí được trừ thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? Mong được giải đáp thắc mắc!

Khoản chi phí công tác không có hóa đơn có được tính vào chi phí được trừ thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Khi xác định các khoản chi được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện như sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Qua đó, khoản chi phí công tác không có hóa đơn sẽ không được tính vào khoản chi được trừ thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tuy nhiên, nếu trong trường hợp doanh nghiệp có quy định khoán chi phí công tác như tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.

Ngoài ra, nếu người lao động được cử đi công tác có phát sinh chi phí công tác từ 20 triệu đồng trở lên, chi phí mua vé máy bay mà các khoản chi phí này được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân thì đủ điều kiện là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có chứng từ phù hợp do người cung cấp hàng hóa, dịch vụ giao xuất.

- Doanh nghiệp có quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác.

- Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp cho phép người lao động được phép thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân là chủ thẻ và khoản chi này sau đó được doanh nghiệp thanh toán lại cho người lao động.

Khoản chi phí công tác không có hóa đơn có được tính vào chi phí được trừ thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Khoản chi phí công tác không có hóa đơn có được tính vào chi phí được trừ thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Kỳ tính thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về kỳ tính thuế như sau:

Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.

Theo đó, kỳ tính thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ các trường hợp sau sẽ xác định theo từng lần phát sinh:

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và bị thay thế một số nội dung bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 quy đinh về thuế suất như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Theo đó, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay được quy định như sau:

(1) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% đối với:

- Doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất 22% trước ngày 01/01/2016;

- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng trong năm trước liền kề;

(2) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí

(3) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Trân trọng!

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Khi lập hóa đơn cho hàng tiêu dùng nội bộ có tính vào doanh thu để tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi từ thiện của doanh nghiệp có được tính vào chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu Phụ lục 03-1A/TNDN theo Thông tư 80 - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 3 năm 2024 có được gia hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 3 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03-4/TNDN phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài 2024 và cách điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp được nhà nước cấp ngân sách hoạt động có đóng thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn nộp thuế TNDN 2024 tạm nộp quý 2 đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Phụ lục 03-8/tndn theo Thông tư 80 Phụ lục bảng phân bổ thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế TNDN của tổ chức nước ngoài đối với ngành kinh doanh cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Incoterms là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chu Tường Vy
12,330 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào