Phân biệt Sự kiện bất ngờ với Tình thế cấp thiết như thế nào?

Cho tôi hỏi Phân biệt Sự kiện bất ngờ với Tình thế cấp thiết như thế nào? (Câu hỏi của chị Châu - Đà Nẵng)

Phân biệt Sự kiện bất ngờ với Tình thế cấp thiết như thế nào?

Phân biệt Sự kiện bất ngờ với Tình thế cấp thiết như sau:

[1] Giống nhau: Sự kiện bất ngờ và tình thế cấp thiết đều là những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự quy định tại Bộ luật Hình sự 2015.

[2] Khác nhau:

- Sự kiện bất ngờ được quy định là người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. (theo Điều 20 Bộ luật Hình sự 2015).

- Tình thế cấp thiết được là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.

Mặt khác, hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm. Trong trường hợp thiệt hại gây ra rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, thì người gây thiệt hại đó phải chịu trách nhiệm hình sự.

Ngoài 02 trường hợp trên, 05 trường hợp sau đây quy định cũng được xem là trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự:

- Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự.

- Phòng vệ chính đáng.

- Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội

- Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ

- Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên.

Chi tiết nội dung từng trường hợp được quy định tại Chương 4 Bộ luật Hình sự 2015.

Phân biệt Sự kiện bất ngờ với Tình thế cấp thiết như thế nào?

Phân biệt Sự kiện bất ngờ với Tình thế cấp thiết như thế nào? (Hình từ Internet)

Việc chứng minh các tình tiết liên quan đến trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự do ai thực hiện?

Theo quy định tại Điều 85 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 về những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự quy định về:

Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự
Khi điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải chứng minh:
1. Có hành vi phạm tội xảy ra hay không, thời gian, địa điểm và những tình tiết khác của hành vi phạm tội;
2. Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi, do cố ý hay vô ý; có năng lực trách nhiệm hình sự hay không; mục đích, động cơ phạm tội;
3. Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo và đặc điểm về nhân thân của bị can, bị cáo;
4. Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra;
5. Nguyên nhân và điều kiện phạm tội;
6. Những tình tiết khác liên quan đến việc loại trừ trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt.

Bên cạnh đó, theo Điều 34 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng như sau:

Cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng
1. Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:
a) Cơ quan điều tra;
b) Viện kiểm sát;
c) Tòa án.
.....

Thông qua quy định trên, việc chứng minh các tình tiết liên quan đến trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện khi điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự bao gồm:

- Cơ quan điều tra.

- Viện kiểm sát.

- Tòa án.

Áp dụng trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự đối với quyết định hình phạt đồng phạm như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Bộ luật Hình sự 2015 về quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm cụ thể như:

Quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm
Khi quyết định hình phạt đối với những người đồng phạm, Tòa án phải xét đến tính chất của đồng phạm, tính chất và mức độ tham gia phạm tội của từng người đồng phạm.
Các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự thuộc người đồng phạm nào, thì chỉ áp dụng đối với người đó.

Như vậy, khi quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm thì các tình tiết liên quan đến loại trừ trách nhiệm hình sự thuộc người đồng phạm nào thì áp dụng đối với người đó.

Trân trọng!

Sự kiện bất ngờ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sự kiện bất ngờ
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt Sự kiện bất ngờ với Tình thế cấp thiết như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lỗi sự kiện bất ngờ
Hỏi đáp pháp luật
Thế nào là “Sự kiện bất ngờ”?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sự kiện bất ngờ
Dương Thanh Trúc
5,821 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào