Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ được sử dụng nhiều nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi về mẫu đơn trình báo mất giấy tờ đến cơ quan có thẩm quyền quy định như thế nào? Mong được giải đáp!

Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ được sử dụng nhiều nhất năm 2023?

Đơn trình báo mất giấy tờ là loại văn bản được sử dụng khi một người bị mất giấy tờ tùy thân, tài sản, đồ đạc,... Đơn này được gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xác nhận và giúp bạn có thể xin cấp lại các giấy tờ, tài liệu đó.

Hiện nay trong các quy định pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu đơn trình báo mất giấy tờ. Tuy nhiên vì đây là một loại văn bản dùng để trình báo với các cơ quan nhà nước nên khi trình bày cần phải đảm bảo sự nghiêm túc, đầy đủ nội dung nhưng vẫn ngắn gọn, đúng trọng tâm.

Nội dung đơn trình báo mất giấy tờ thường sẽ có các thành phần chính sau:

- Quốc hiệu, Tiêu ngữ;

- Ngày tháng năm viết đơn;

- Tên cơ quan nhận đơn;

- Thông tin cơ bản của người viết đơn như họ tên, phương thức liên lạc...;

- Nội dung trình báo: giấy tờ bị mất

- Chữ ký xác nhận của người làm đơn.

Sau đây là mẫu đơn trình báo mất giấy tờ được sử dụng nhiều nhất có thể tham khảo:

Mẫu 1: Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ (mẫu chung) tải về

Mẫu 2: Mẫu đơn trình báo mất tài sản gửi cơ quan công an

tải về

Mẫu 3: Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã

tải về

Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ được sử dụng nhiều nhất năm 2023?

Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ được sử dụng nhiều nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Khi mất căn cước công dân thì xin cấp lại như thế nào?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về trình tự thủ tục đổi cấp lại thẻ căn cước công dân như sau:

Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.
2. Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân do thay đổi thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 23 của Luật này mà chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân nộp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin này.
3. Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Đồng thời tại khoản 1 Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước công dân như sau:

Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau:
a) Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
b) Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.
Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;
c) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;
d) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;
đ) Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật này; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
...

Theo đó, thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất sẽ thực hiện giống như thủ tục cấp thẻ căn cước công dân, gồm các bước sau:

Bước 1: Người mất thẻ điền vào tờ khai theo mẫu do cơ quan cung cấp;

Bước 2: Người có thẩm quyền sẽ kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Bước 3: Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

Bước 4: Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

Bước 5: Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn.

Thời hạn cấp lại khi mất căn cước công dân là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thời hạn cấp đổi cấp lại thẻ căn cước công dân như sau:

Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Theo đó, thời hạn cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất được quy định như sau:

- Tối đa là 15 ngày tại thành phố, thị xã;

- Tối đa là 20 ngày đối với các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo

- Tối đa là 15 ngày đối với các khu vực còn lại.

Trân trọng!

Thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
45 danh mục thủ tục được thực hiện trực tuyến toàn trình trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thủ tục hành chính mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu DC02 phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước áp dụng từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị quyết 18-NQ/TU ngày 30/12/2022 của Thành ủy Hà Nội, mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về chính quyền số, phấn đấu bao nhiêu % thủ tục hành chính có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 18 giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký theo Nghị định 11?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định 1556/QĐ-BYT năm 2024 Công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám người theo thủ tục hành chính được thực hiện trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục hành chính
Chu Tường Vy
16,809 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thủ tục hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào