Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư năm 2023 là bao nhiêu?
Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư năm 2023 được quy định như sau:
- Đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: Tốc độ tối đa là 60km/h.
- Đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: Tốc độ tối đa là 50km/h.
*Tốc độ tối đa theo quy định trên không áp dụng với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Theo quy định pháp luật trường hợp nào người lái xe máy phải giảm tốc độ?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, theo quy định pháp luật hiện nay, trường hợp người lái xe máy phải giảm tốc độ bao gồm:
[1] Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường.
[2] Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.
[3] Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận.
[4] Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc.
[5] Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
[6] Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường
[7] Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường.
[8] Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước.
[9] Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
[10] Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ.
[11] Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi.
[12] Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
Người lái xe máy chạy quá tốc độ thì bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
.....
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
.....
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
.....
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;
......
Theo đó, người lái xe máy chạy quá tốc độ thì bị xử phạt như sau:
- Chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
- Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
- Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra, còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung cụ thể là bị tước Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đại hội Anh hùng chiến sĩ thi đua và dũng sĩ các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam lần thứ nhất được tổ chức vào thời gian nào?
- Khi hành nghề Luật sư cần lưu ý gì về bí mật thông tin của khách hàng?
- Trước khi trở thành Quân đội nhân dân Việt Nam, tổ chức tiền thân được gọi là gì? Ai là người đặt tên cho Quân đội nhân dân Việt Nam?
- Ngân hàng áp dụng tối thiểu 5 biện pháp bảo mật dữ liệu khách hàng từ 01/01/2025?
- Những nội dung cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?