Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản mới nhất năm 2023?
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản mới nhất năm 2023?
Căn cứ theo quy định Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng tặng cho tài sản như sau:
Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Theo đó, hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng được lập dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, thanh toán.
Ngoài ra, có 02 loại hợp đồng tặng cho tài sản bao gồm: Hợp đồng tặng cho động sản và Hợp đồng tặng cho bất động sản. Tương ứng với từng loại hợp đồng, quy định điều chỉnh được thực hiện theo Điều 458 và Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015.
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản như sau:
Tải Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản mới nhất năm 2023 tại đây.
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)
Tặng cho tài sản có điều kiện được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015, tặng cho tài sản có điều kiện được quy định cụ thể như sau:
Thứ nhất: Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Thứ hai: Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
Thứ ba: Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Tặng cho bất động sản có phải chịu thuế TNCN?
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014 ; khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
.....
10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
Ngoài ra căn cứ theo khoản 10 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế cụ thể như
Các khoản thu nhập chịu thuế
....
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
....
c) Đối với nhận quà tặng là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
d) Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
Thông qua các căn cứ trên, việc tặng cho bất động sản vẫn phải chịu thuế TNCN bởi đây thuộc khoản thu nhập từ nhận quà tặng thuộc các khoản thu nhập chịu thuế TNCN.
Bất động sản nhận tặng cho bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước
*Lưu ý: Hoạt động tặng cho bất động sản giữa người thân với nhau sẽ không phải chịu thuế TNCN bao gồm: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau (theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014)
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào?
- Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cập nhật năm 2024?
- Mỗi cá nhân có bao nhiêu mã định danh y tế? Mã định danh y tế có mấy ký tự?
- Giếng khoan dầu khí cần bảo quản loại 1 bao gồm giếng nào? Giếng khoan dầu khí cần bảo quản loại 1 phải được kiểm tra định kỳ hằng năm đúng không?
- Khai thuế là gì? Người nộp thuế thực hiện việc khai thuế tại đâu theo quy định pháp luật về thuế?