Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông chuẩn pháp lý mới nhất 2023?
Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu chuẩn pháp lý mới nhất 2023?
Sau đây là tổng hợp những mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu chuẩn pháp lý mới nhất có thể tham khảo:
(1) Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông trong nước cho người dưới 14 tuổi:
(2) Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông trong nước cho người từ 14 tuổi trở lên:
(3) Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài cho người dưới 14 tuổi:
(4) Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài cho người từ 14 tuổi trở lên:
Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông chuẩn pháp lý mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Hộ chiếu phổ thông hiện nay bao lâu thì hết thời hạn?
Căn cứ theo Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Theo đó, hộ chiếu phổ thông hiện nay có thời hạn như sau:
- Hộ chiếu phổ thông cho người từ đủ 14 tuổi trở lên: thời hạn là10 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cho người chưa đủ 14 tuổi: thời hạn là 05 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn: thời hạn tối đa là 12 tháng và không được gia hạn.
Công dân có tối đa thời gian là bao lâu để nhận hộ chiếu sau khi đăng ký làm hộ chiếu phổ thông?
Căn cứ theo Điều 27 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định về các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu như sau:
Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
1. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất hoặc đối với trường hợp đã quá 12 tháng kể từ ngày cơ quan chức năng hẹn trả hộ chiếu mà công dân không nhận hộ chiếu và không có thông báo bằng văn bản về lý do chưa nhận.
2. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn thời hạn đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng.
4. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đã cấp cho người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.
Theo đó, công dân có tối đa là 12 tháng và không thông báo bằng văn bản về lý do chưa nhận để nhận hộ chiếu kể từ ngày cơ quan chức năng hẹn trả hộ chiếu mà công dân không nhận lại hộ chiếu thì hộ chiếu đã đăng ký sẽ bị hủy giá trị sử dụng.
Hành vi làm giả hộ chiếu phổ thông sẽ bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo khoản 7, 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại như sau:
Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
...
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
b) Vào, ở lại đại sứ quán, lãnh sự quán, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc trụ sở cơ quan, tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam mà không được phép của cơ quan, tổ chức đó;
c) Người nước ngoài cư trú tại các khu vực cấm người nước ngoài cư trú;
d) Chủ phương tiện, người quản lý phương tiện, người điều khiển các loại phương tiện vận chuyển người nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam trái phép;
đ) Tổ chức, môi giới, giúp sức, xúi giục, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, ở lại nước ngoài, nhập cảnh, ở lại Việt Nam hoặc qua lại biên giới quốc gia trái phép.
e) Người nước ngoài không chấp hành quyết định buộc xuất cảnh Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền, tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a, d khoản 7 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
...
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...
Theo đó, đối với hành vi làm giả hộ chiếu phổ thông sẽ bị phạt hành chính như sau:
- Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm;
- Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm
Ngoài ra, sẽ có các hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu lại hộ chiếu làm giả.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào?
- Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cập nhật năm 2024?
- Mỗi cá nhân có bao nhiêu mã định danh y tế? Mã định danh y tế có mấy ký tự?
- Giếng khoan dầu khí cần bảo quản loại 1 bao gồm giếng nào? Giếng khoan dầu khí cần bảo quản loại 1 phải được kiểm tra định kỳ hằng năm đúng không?
- Khai thuế là gì? Người nộp thuế thực hiện việc khai thuế tại đâu theo quy định pháp luật về thuế?