Mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện chuẩn pháp lý mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi về mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện hiện nay quy định như thế nào? Mong được giải đáp!

Mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện chuẩn pháp lý mới nhất 2023?

Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định về hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện như sau:

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
1. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy gồm các nội dung chính sau:
a) Chủ thể của hợp đồng: tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
b) Đối tượng của hợp đồng (loại dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, thời gian, địa điểm sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy ...);
c) Mức giá sử dụng dịch vụ, hình thức;
d) Quyền, nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện, của người cai nghiện trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện;
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ;
e) Thời điểm có hiệu lực, chấm dứt hợp đồng.
...

Theo đó, căn cứ trên những yêu cầu về nội dung cơ bản của hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện thì sau đây là mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện chuẩn pháp lý mới nhất 2023 có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại đây tải về

Mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện chuẩn pháp lý mới nhất 2023?

Mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện chuẩn pháp lý mới nhất 2023? (Hình từ Internet)

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện có cần công chứng không?

Căn cứ theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Căn cứ theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của giáo dịch dân sự như sau:

Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Đồng thời theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:

Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Tại Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng như sau:

Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
2. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Theo đó, việc giao kết hợp đồng là đang thực hiện 01 giao dịch dân sự bằng văn bản. Hiệu lực của hợp đồng sẽ bắt đầu từ thời điểm 02 bên giao kết trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Ngoài ra, hợp đồng dịch vụ không bắt buộc phải được công chứng theo pháp dân dân sự hiện hành.

Cho nên khi giao kết hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện không bắt buộc phải công chứng hợp đồng, tuy nhiên nếu 02 đều đồng ý thì vẫn có thể công chứng.

Đối tượng nào khi cai nghiện ma túy tự nguyện sẽ được Nhà nước hỗ trợ chi phí?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy như sau:

Chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường đối với các đối tượng sau:
a) Thương binh;
b) Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Người thuộc hộ nghèo;
d) Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
đ) Trẻ em mồ côi;
e) Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
...

Theo đó, những đối tượng sau khi cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện sẽ được Ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường:

- Thương binh;

- Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Người thuộc hộ nghèo;

- Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;

- Trẻ em mồ côi;

- Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.

Trân trọng!

Cai nghiện ma túy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cai nghiện ma túy
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện nhưng có bỏ trốn thì thời gian bỏ trốn có tính vào thời gian quản lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể được thực hiện đối với trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước có các chính sách hỗ trợ nào đối với người sau cai nghiện ma túy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc cai nghiện ma túy được cấp phát hằng ngày như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cai nghiện ma túy tại nhà là gì? Cai nghiện ma túy tại nhà được hỗ trợ kinh phí trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đưa người đi cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào bị đưa vào trại cai nghiện bắt buộc? Thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được hoãn đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có thời gian cai nghiện bắt buộc tối đa bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cai nghiện ma túy
Chu Tường Vy
559 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cai nghiện ma túy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào