21:10 | 18/09/2023
Loading...

Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?

Cho hỏi: Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào? Câu hỏi của chị An (Sông Cầu)

Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:

Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.

Như vậy, theo quy định trên thì từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.

Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?

Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Từ ngày 15/10/2023, hệ số lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là bao nhiêu?

Theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì từ ngày 15/10/2023, hệ số lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp được tính như sau:

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Từ ngày 15/10/2023, lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch chuyên ngành giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định từ ngày 15/10/2023, lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch chuyên ngành giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.

Lưu ý: Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/10/2023!

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên

Nguyễn Trần Cao Kỵ

Giáo viên
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn giảm định mức tiết dạy giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên hạng 3 trong cơ sở giáo dục công lập phải tốt nghiệp cao đẳng hay đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyển dụng đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng BHXH như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2023, giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung thêm quy định về thu hồi Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô?
Hỏi đáp pháp luật
Giáo viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng phụ cấp độc hại của giáo viên được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên là viên chức thỉnh giảng tại đơn vị khác thì có đóng BHXH bắt buộc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn giáo viên cách đổi thông tin học sinh trên VnEdu dễ dàng, chính xác nhất?
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giáo viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào