-
Hỏi đáp về Giáo dục
-
Giáo viên
-
Chức danh nghề nghiệp giáo viên
-
Bậc lương giáo viên
-
Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
-
Các hành vi giáo viên không được làm
-
Đánh giá xếp loại giáo viên
-
Bảng lương giáo viên
-
Chuẩn giáo viên
-
Các hình thức kỷ luật đối với giáo viên
-
Cách tính lương cho giáo viên
-
Cách tính thâm niên giáo viên
-
Chế độ chính sách đối với giáo viên
-
Bồi dưỡng giáo viên
-
Bổ nhiệm giáo viên
-
Biệt phái giáo viên
-
Đào tạo giáo viên
-
Học phí
-
Giảng viên
-
Bạo lực học đường
-
Nhà giáo
-
Hoạt động giáo dục
-
Người học
-
Giáo dục
-
Xếp loại học sinh
-
Cơ sở giáo dục
-
Thời gian nghỉ hè
-
Giáo dục chính quy
-
Phát triển giáo dục
-
Giáo dục quốc dân
-
Đi học ở nước ngoài

Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
- Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
- Từ ngày 15/10/2023, hệ số lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là bao nhiêu?
- Từ ngày 15/10/2023, lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch chuyên ngành giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.
Như vậy, theo quy định trên thì từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.
Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)
Từ ngày 15/10/2023, hệ số lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là bao nhiêu?
Theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì từ ngày 15/10/2023, hệ số lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp được tính như sau:
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Từ ngày 15/10/2023, lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch chuyên ngành giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định từ ngày 15/10/2023, lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch chuyên ngành giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:
- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.
- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.
- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
Lưu ý: Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/10/2023!
Trân trọng!

Nguyễn Trần Cao Kỵ
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện trước khi hay sau khi ký hợp đồng với nhà thầu?
- Thuyền viên làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài cần báo trước bao nhiêu ngày trước khi nghỉ việc?
- Lực lượng kiểm lâm thuộc bộ nào? Cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm lâm quy định như thế nào?
- Nhận thừa kế bất động sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Tổ chức trung tâm tư vấn pháp luật và hỗ trợ người lao động trong việc giải quyết các vụ án tranh chấp lao động khi nào?