Danh mục khung vị trí việc làm trong trường phổ thông cấp tiểu học?

Cho tôi hỏi trường phổ thông cấp tiểu học có những vị trí việc làm nào? Câu hỏi từ chị Quyên (Phú Yên)

Danh mục khung vị trí việc làm trong trường phổ thông cấp tiểu học?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT quy định danh mục khung vị trí việc làm trong trường tiểu học; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học; trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học (sau đây gọi chung là trường phổ thông cấp tiểu học) gồm các vị trí như sau:

(1) Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành gồm 2 vị trí:

- Hiệu trưởng;

- Phó hiệu trưởng.

(2) Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp gồm 01 vị trí: giáo viên.

(3) Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ gồm 08 vị trí:

- Thư viện, thiết bị;

- Công nghệ thông tin;

- Kế toán;

- Thủ quỹ;

- Văn thư;

- Y tế;

- Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

- Giáo vụ (áp dụng đối với trường dành cho người khuyết tật).

Danh mục khung vị trí việc làm trong trường phổ thông cấp tiểu học?

Danh mục khung vị trí việc làm trong trường phổ thông cấp tiểu học? (Hình từ Internet)

Số lượng người làm việc trong trường phổ thông cấp tiểu học là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT quy định định mức số lượng người làm việc trong trường phổ thông cấp tiểu học:

Định mức số lượng người làm việc trong trường phổ thông cấp tiểu học
1. Hiệu trưởng: Mỗi trường có 01 hiệu trưởng.
2. Phó hiệu trưởng
a) Trường tiểu học có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học và trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học được bố trí 02 phó hiệu trưởng;
b) Trường tiểu học có từ 27 lớp trở xuống đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 18 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo được bố trí 01 phó hiệu trưởng;
c) Trường tiểu học có từ 05 điểm trường trở lên ngoài điểm trường chính thì được bố trí thêm 01 phó hiệu trưởng.
...

Như vậy, số lượng người làm việc trong trường phổ thông cấp tiểu học được quy định như sau:

Hiệu trưởng: Mỗi trường có 01 hiệu trưởng.

Phó hiệu trưởng

- 02 phó hiệu trưởng áp dụng đối với các trường sau:

+ Trường tiểu học có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố.

+ Trường tiểu học có từ 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo;

+Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học.

+ Trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học.

- 01 phó hiệu trưởng áp dụng đối với các trường sau:

+ Trường tiểu học có từ 27 lớp trở xuống đối với trung du, đồng bằng, thành phố.

+ Trường tiểu học có từ 18 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo.

- Trường tiểu học có từ 05 điểm trường trở lên ngoài điểm trường chính thì được bố trí thêm 01 phó hiệu trưởng.

Giáo viên

- Tối đa 1,20 giáo viên trên một lớp áp dụng đối với trường tiểu học dạy học 1 buổi trong ngày.

- Tối đa 1,50 giáo viên trên một lớp áp dụng đối với các trường sau:

+ Trường tiểu học dạy học 2 buổi trong ngày;

+ Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học.

+ Trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học.

- Ngoài định mức quy định trên, mỗi trường tiểu học; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học và trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học được bố trí 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Nhân viên: Thư viện, thiết bị; công nghệ thông tin

- Tối đa 02 người áp dụng đối với các trường sau:

+ Trường tiểu học có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố.

+ Trường tiểu học có từ 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo;

+ Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học;

+ Trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học.

- Tối đa 01 người áp dụng đối với các trường sau:

+ Trường tiểu học có từ 27 lớp trở xuống đối với trung du, đồng bằng, thành phố.

+ Trường tiểu học có từ 18 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo.

Nhân viên: Văn thư; kế toán; y tế và thủ quỹ

- Tối đa 03 người áp dụng đối với các trường sau:

+ Trường tiểu học có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố.

+ Trường tiểu học có từ 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo.

+ Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học.

- Tối đa 02 người áp dụng đối với các trường sau:

+ Trường tiểu học có từ 27 lớp trở xuống đối với trung du, đồng bằng, thành phố.

+ Trường tiểu học có từ 18 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo.

- Tối đa 02 người áp dụng đối với các trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học được bố trí tối đa 04 người.

Nhân viên giáo vụ: Trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học được bố trí tối đa 02 người.

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

- Đối với trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học: Cứ 15 học sinh khuyết tật thì được bố trí tối đa 01 người;

- Đối với các trường phổ thông cấp tiểu học có học sinh khuyết tật học hòa nhập: Căn cứ vào số lượng học sinh khuyết tật học hòa nhập theo từng năm học:

+ Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật thì có thể bố trí tối đa 01 người;

+ Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên thì có thể bố trí tối đa 02 người.

Trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt có những lớp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định lớp lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt gồm:

- Lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Lớp tiểu học trong trường phổ thông dân tộc bán trú.

- Lớp tiểu học trong cơ sở giáo dục dành cho trẻ em khuyết tật.

- Lớp tiểu học trong trường giáo dưỡng.

Trân trọng!

Giáo dục tiểu học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo dục tiểu học
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục tiểu học năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập học lớp 1 đúng tuyến, trái tuyến mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong trường tiểu học như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Học sinh tiểu học có được miễn đóng học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên chủ nhiệm trường tiểu học được cho phép học sinh nghỉ học bao nhiêu buổi liên tiếp?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học môn Tiếng việt áp dụng năm 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học môn Toán áp dụng năm 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục chuyển trường tiểu học cho học sinh nước ngoài về Việt Nam thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng năm học 2023-2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh lớp 1 năm học 2023 - 2024 bắt đầu từ 15/6/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo dục tiểu học
Phan Vũ Hiền Mai
2,427 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo dục tiểu học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào