Danh mục tài khoản kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật như thế nào?
Danh mục tài khoản kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật như thế nào?
Căn cứ quy định Tiểu mục 1 Mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 99/2021/TT-BTC có quy định về danh mục tài khoản kế toán theo quy định của pháp luật như sau:
Danh mục tài khoản kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật:
Số TT | Số hiệu TK cấp 1 | Số hiệu TK cấp 2,3 | Tên TK |
1 | 131 | Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ | |
2 | 133 | Các khoản vay cấp cho dự án | |
1331 | Cấp cho dự án xây dựng cơ bản | ||
1332 | Cấp cho dự án khác | ||
3 | 134 | Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài | |
1341 | Cho NSĐP vay lại | ||
1342 | Cho vay lại khác | ||
4 | 135 | Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ | |
1351 | NSĐP trả lại | ||
1352 | Dự án trả lại | ||
5 | 138 | Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng | |
6 | 311 | Phải trả về lãi vay nước ngoài | |
3111 | Phải trả về lãi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách | ||
3112 | Phải trả về lãi vay nước ngoài cấp cho dự án | ||
3113 | Phải trả về lãi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại | ||
3114 | Phải trả về lãi vay nước ngoài cho vay lại khác | ||
7 | 312 | Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài | |
3121 | Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách | ||
3122 | Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cấp cho dự án | ||
3123 | Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại | ||
3124 | Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho vay lại khác | ||
8 | 333 | Thanh toán với NSNN | |
3331 | NSNN ứng để thanh toán vay nước ngoài cho NSĐP vay lại | ||
3332 | NSNN ứng để thanh toán vay nước ngoài cho vay lại khác | ||
9 | 361 | Vay ngắn hạn nước ngoài của Chính phủ | |
3611 | Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách | ||
3612 | Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án | ||
3613 | Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại | ||
3614 | Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác | ||
3618 | Vay ngắn hạn nước ngoài khác | ||
10 | 363 | Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài của Chính phủ | |
3631 | Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách | ||
3632 | Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cấp cho dự án | ||
3633 | Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại | ||
3634 | Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác | ||
3638 | Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài khác | ||
11 | 413 | Chênh lệch tỷ giá | |
4131 | Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách | ||
4132 | Vay nước ngoài cấp cho dự án | ||
4133 | Vay nước ngoài cho NSĐP vay lại | ||
4134 | Vay nước ngoài cho vay lại khác | ||
4138 | Vay nước ngoài khác |
Tài khoản kế toán có công dụng gì?
Căn cứ quy định Điều 22 Luật Kế toán 2015 quy định về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán như sau:
Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính quy định chi tiết về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán sau đây:
a) Đơn vị kế toán có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước;
b) Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước;
d) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp;
đ) Đơn vị kế toán khác.
Như vậy, tài khoản kế toán được dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Danh mục tài khoản kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật như thế nào? (Hình từ Internet)
Việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 23 Luật Kế toán 2015 quy định về Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán như sau:
Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình.
2. Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
Như vậy, việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định như sau:
- Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình.
- Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?