Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả nào phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước?

Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả nào phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước? Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như thế nào? Nhờ giải đáp

Mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như thế nào?

Căn cứ quy định Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định về đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.

Dưới đây là mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh:

Tải về, mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.

Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả nào phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước?

Căn cứ quy định Điều 11 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định về khoản vay phải thực hiện đăng ký như sau:

Điều 11. Khoản vay phải thực hiện đăng ký
Khoản vay phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
1. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
2. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.
3. Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc nói trên trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.

Như vậy, khoản vay nước ngoài tự vay tự trả phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

- Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.

- Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.

- Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc nói trên trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.

Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả nào phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước?

Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả nào phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước? (Hình từ Internet)

Ai là người thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay tự trả?

Căn cứ quy định Điều 14 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định về đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay như sau:

Điều 14. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay bao gồm:
1. Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.
2. Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.
3. Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
4. Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.
5. Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.

Như vậy, theo quy định thì người thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay tự trả là bên đi vay. Bên đi vay cụ thể gồm có:

- Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.

- Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.

- Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.

- Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.

- Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.

Trân trọng!

Vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vay nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả nào phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ ngày 15/8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện về đồng tiền vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ ngày 15/8/2023 có gì mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vay nước ngoài
Đinh Khắc Vỹ
131 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vay nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào