Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau năm 2024 bao gồm giấy tờ nào?
Chế độ dưỡng sức sau ốm đau được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, chế độ dưỡng sức sau ốm đau được quy định như sau:
(1) Trường hợp áp dụng:
- Chế độ dưỡng sức sau ốm đau được áp dụng trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi.
Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm (bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần).
(2) Số ngày nghỉ dưỡng sức sau ốm đau do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định
- Đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày: được nghỉ tối đa 10 ngày.
- Đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật: được nghỉ tối đa 07 ngày.
- Đối với các trường hợp còn lại: được nghỉ 05 ngày.
(3) Mức hưởng dưỡng sức sau ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở cụ thể là 540.000 đồng/ngày.
*Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau năm 2024 bao gồm giấy tờ nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau năm 2024 bao gồm giấy tờ nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có quy định như sau:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
....
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
.......
Theo đó, dưỡng sức sau ốm đau là một trong các trường hợp thuộc chế độ ốm đau. Chính vì vậy, hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau năm 2024 bao gồm các giấy tờ như sau:
*Trường hợp 1: Điều trị nội trú:
(1) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi.
- Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử.
- Trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
(2) Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện trong trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú.
*Trường hợp 2: Điều trị ngoại trú:
(1) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính).
- Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của 01 trong 02 người là bản sao.
- Hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
Ngoài ra, đối với người sử dụng lao động phải có danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau theo mẫu Danh sách 01B-HSB
Tải mẫu Danh sách 01B-HSB tại đây. Tải về.
Lưu ý: Đối với người lao động hoặc con của người lao động khám chữa bệnh ở nước ngoài thì các giấy tờ trên được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau là bao lâu?
Theo quy định Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cụ thể như:
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông qua căn cứ trên, vì dưỡng sức sau ốm đau là một trong các trường hợp thuộc chế độ ốm đau cho nên thời hạn giải quyết cũng được thực hiện như sau:
- Thời hạn cơ quan BHXH giải quyết hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động.
Trong đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động. Mặt khác, người lao động có trách nhiệm lập hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn cách viết CV, hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025? Trọn bộ hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025?
- Lời chúc phụ huynh dành cho cô giáo mầm non ngày 20 11 ý nghĩa?
- Cung cầu là gì? Mối quan hệ cung cầu như thế nào? Vai trò của cung cầu là gì?
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện nay?
- Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá được quy định như thế nào?