Cách tra cứu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất năm 2023?

Cho hỏi: Cách tra cứu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất năm 2023? Câu hỏi của chị Ngân (Hạ Long)

Cách tra cứu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất năm 2023?

Sau đây sẽ là cách tra cứu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất năm 2023 giúp cho người nộp thế thuận tiện hơn trong việc kiểm tra:

Bước 1: Doanh nghiệp đăng nhập vào Website thông tin điện tử của cơ quan thế: https://thuedientu.gdt.gov.vn

Bước 2: Sau đó nhấn chọn phần doanh nghiệp rồi kích chọn vào mục đăng nhập để điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.

Bước 3: Chọn vào mục tra cứu sau đó kích chọn vào phần có nội dung là số thuế còn phải nộp.

Nhấp vào mục Kỳ tính => Loại thế (dành cho tổng số thuế còn nợ) hoặc nếu muốn xem ngày cụ thể thì chọn vào mục Kỳ tính thuế và điền cụ thể ngày tháng năm cần xem.

Sau khi đã thao tác xong nhấn chọn Tra cứu để xem kết quả được hiện thị số thuế còn nợ là bao nhiêu.

Ai là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 quy định về người nộp thuế cụ thể như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
...

Như vậy, theo quy định trên người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2012.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Cách tra cứu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất năm 2023?

Cách tra cứu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm thấp hơn 20 tỷ thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 quy định về thuế suất cụ thể như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm thấp hơn 20 tỷ thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là doanh thu của năm trước liền kề.

Trừ trường hợp nếu doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ nhưng thuộc một trong các trường hợp tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 thì sẽ áp dụng mức thuế suất là 10%.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào