Các khoản thu đầu năm của học sinh năm học 2023-2024 bao gồm những khoản nào?

Cho tôi hỏi Các khoản thu đầu năm của học sinh bao gồm những khoản nào? (Câu hỏi của chị Hoa - Hà Nội)

Các khoản thu đầu năm của học sinh bao gồm những khoản nào?

Theo pháp luật hiện hành, nhà trường được cho phép thu các khoản thu đầu năm của học sinh bao gồm: học phí; tiền dạy học thêm theo luật và được thu hộ tiền BHYT. Sau đây là chi tiết thông tin cụ thể:

(1) Học phí (theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP):

Theo đó, khung học phí bắt đầu từ năm học 2023-2024, do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và được điều chỉnh theo các yếu tố sau:

- Tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương.

- Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng,

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và

- Khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.

Căn cứ theo khung học phí, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.

Đối với địa bàn có khả năng xã hội hóa cao, căn cứ chính sách phát triển giáo dục của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định khung học phí hoặc mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập.

(2) Bảo hiểm y tế

Học sinh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT với mức tối thiểu là 30%. Theo đó, mức đóng BHYT hàng tháng đối với học sinh là bằng 4,5% mức lương cơ sở.

Chính vì vậy, mức đóng BHYT hàng tháng của học sinh là 81.000 đồng/tháng (chưa bao gồm mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước).

*Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

(Căn cứ theo Điều 4; điểm đ khoản 1 Điều 7; điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

(3) Tiền học thêm trong nhà trường (Điều 7 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT)

Mức thu tiền học thêm do cha mẹ học sinh với nhà trường thỏa thuận.

Tiền học thêm trong nhà trường được sử dụng để chi trả các khoản sau:

- Thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường.

- Tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.

Ngoài các khoản thu chính trên, từng nhà trường tại địa phương có các khoản thu đầu năm khác đối với học sinh, ví dụ theo Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội áp dụng với các cơ sở giáo dục phổ thông công lập tại Hà Nội:

Khoản thu đầu năm khác

Chi tiết

Thu phục vụ bán trú



- Tiền ăn: Thỏa thuận với cha mẹ học sinh.

- Chăm sóc bán trú (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở): Không quá 150.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trang thiết bị phục vụ bán trú

Học phẩm

Đối với học sinh mầm non: không quá 150.000 đồng/học sinh/năm học.

- Học sinh mầm non: Không quá 150.000 đồng/học sinh/năm học.

- Học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở: Không quá 100.000 đồng/học sinh/năm học


Nước uống học sinh

Học sinh (Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, Giáo dục thường xuyên): Không quá 12.000 đồng/học sinh/tháng.

Thu chi viện trợ, quà biếu, tặng, cho; thu tài trợ



Quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu


*Lưu ý: Các quy định trên áp dụng đối với học sinh học tập tại các trường công lập.

Các khoản thu đầu năm của học sinh bao gồm những khoản nào?

Các khoản thu đầu năm của học sinh bao gồm những khoản nào? (Hình từ Internet)

Học sinh thuộc trường hợp nào thì được miễn học phí?

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học sinh thuộc các trường hợp sau đây sẽ được miễn học phí (áp dụng với học sinh học tập tại trường công lập):

- Học sinh thuộc đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Học sinh bị khuyết tật.

- Học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng.

- Học sinh phổ thông học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo

- Học sinh phổ thông học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.

- Học sinh THCS ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (từ ngày 01/09/2022). Học sinh THCS còn lại miễn học phí từ năm học 2025 - 2026.

- Học sinh hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

- Học sinh học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

- Học sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số ít người bao gồm các dân tộc như sau: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ

Độ tuổi của học sinh với từng cấp học trong giáo dục phổ thông như thế nào?

Theo quy định Điều 28 Luật Giáo dục 2019, độ tuổi của học sinh với từng cấp học trong giáo dục phổ thông được quy định như sau:

- Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp 01 đến hết lớp 05. Tuổi của học sinh vào học lớp 1 là 06 tuổi và được tính theo năm.

- Giáo dục THCS được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp 6 đến hết lớp 9. Học sinh vào học lớp 6 phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi và được tính theo năm.

- Giáo dục THPT được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp 10 đến hết lớp 12. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi và được tính theo năm.

Trân trọng!

Học phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học phí
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 81 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hỗ trợ học phí cho học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập tại TP. HCM từ năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngành sư phạm có được miễn học phí không 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
BGDĐT đề nghị miễn học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông bị ảnh hưởng bởi bão lũ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 - 2025 tại tỉnh Bình Dương?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết mức thu học phí, khoản thu dịch vụ năm học 2024 - 2025 tại TP Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Đại học Kinh tế TPHCM năm học 2024- 2025 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2024-2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học phí
Dương Thanh Trúc
20,186 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào