Cách tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất năm 2023?

Cho hỏi: Cách tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất năm 2023? Câu hỏi của anh Linh (Quảng Ngãi)

Cách tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất năm 2023?

Đầu tiên, có thể hiểu nợ thuế thu nhập cá nhân là nợ các khoản tiền thuế, phí, lệ phí đã hết thời hạn nộp mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách Nhà nước, các khoản tiền này thuộc ngân sách Nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.

Dưới đây là cách tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất năm 2023:

Bước 1: Người nộp thuế đăng nhập vào Website của Cơ quan thuế: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Sau đó thực hiện điền thông tin theo hướng dẫn.

Bước 2: Khi đã điền đầy đủ thông tin, người nộp thuế kích chọn vào tra cứu. Sau đó, chọn vào mục số thuế cần phải nộp.

Bước 3: Khi đã xuất hiện mục Kỳ tính thuế thì người nộp thuế chọn cụ thể ngày, tháng, năm rồi kích chọn tra cứu để xem kết quả được hiển thị.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh dịch vụ đối với cá nhân không cư trú là bao nhiêu?

Đầu tiên, tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định về cá nhân không cư trú cụ thể như sau:

Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thuế đối với thu nhập từ kinh doanh cụ thể như sau:

Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh
1. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.
3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
a) 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c) 2 % đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.

Như vậy, có thể hiểu cá nhân không cư trú là cá nhân:

- Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

- Không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, kể cả nơi ở đăng ký thường trú hoặc không có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Do đó, theo quy định trên thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh dịch vụ đối với cá nhân không cư trú là 5%.

Cách tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất năm 2023?

Cách tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 26 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công cụ thể như sau:

Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
1. Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế, cụ thể:

Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập nhân với thuế suất 20%.

Trân trọng!

Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Cách kê khai Phụ lục bảng kê Mẫu 04-1/CNV-TNCN theo Thông tư 80 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Phụ lục bảng kê Mẫu 06-1/BK-TNCN theo Thông tư 80 chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải nộp thuế TNCN khi nhận quà tặng bằng hiện vật từ bốc thăm trúng thưởng của công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế lũy tiến là gì? Biểu thuế lũy tiến từng phần theo tháng, theo năm mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp PCCC công ty chi trả có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp điện thoại có tính thuế TNCN không?
Hỏi đáp pháp luật
Tiền lương ủng hộ Quỹ Phòng chống thiên tai có được giảm trừ thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung bắt buộc gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền bồi thường hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng bất động sản có tính đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập cá nhân
Nguyễn Trần Cao Kỵ
5,837 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào