Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp xe cơ giới gây tai nạn?

Cho tôi hỏi mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp xe cơ giới gây tai nạn là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Thu (TP. Hồ Chí Minh)

Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp xe cơ giới gây tai nạn?

Căn cứ Phụ lục 6 Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp xe cơ giới gây tai nạn:

(1) Các trường hợp được giải quyết bồi thường 100% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm:

- Chết

- Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật

(2) Các trường hợp tổn thương bộ phận:

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm

I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hộ Thần kinh

%

1. Tổn thương xương sọ


1.1. Chạm sọ

6 - 10

1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

11 - 15

1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 - 20

1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 - 20

1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 - 25

1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 - 25

1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

26 - 30

1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng

31 - 35

1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

36 - 40

Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề


1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2 cm2

26 - 30

1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến 5 cm2

31 - 35

1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến 10 cm2

36 - 40

1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10 cm2

41 - 45

1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh

21 - 25

1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh

26 - 30

Xem chi tiết mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp xe cơ giới gây tai nạn tại đây: Tại đây

Những trường hợp đặc biệt:

- Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.

- Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.

- Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mất và nay mất nốt mát lành cùn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt.

- Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.

- Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.

- Nạn nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.

Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp xe cơ giới gây tai nạn?

Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp xe cơ giới gây tai nạn? (Hình từ Internet)

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định giới hạn trách nhiệm bảo hiểm:

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
...

Như vậy, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

Trường hợp lỗi tai nạn do người thứ ba gây ra thì mức bồi thường là bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định nguyên tắc bồi thường bảo hiểm:

Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
...
6. Mức bồi thường bảo hiểm:
a) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc người thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, nếu lỗi tai nạn do người thứ ba gây ra thì mức bồi thường được chia thành 02 trường hợp:

Thứ nhất: Mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc người thứ ba bằng 50% mức bồi thường theo quy định.

Thứ hai: Theo thỏa thuận nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường theo quy định.

Trân trọng!

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, trừ một số trường hợp đặc biệt, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định Nghị định 67/2023/NĐ-CP, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra cho một người trong một vụ tai nạn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi có tai nạn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe máy điện hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự bắt buộc phải có Thông báo kết quả điều tra tai nạn giao thông gây tử vong không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua xe trả góp có cần mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới năm 2024 có thời hạn tối đa là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Phan Vũ Hiền Mai
1,041 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào