Hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024 là bao nhiêu? (Câu hỏi của anh Khánh - TP.HCM)

Hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024?

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân TP.HCM, hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024 được quy định như sau:

STT

Địa điểm

Hạn mức đất ở

1

Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú

Không quá 160m2/hộ.

2

Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè

Không quá 200m2/hộ.

3

Khu quy hoạch phát triển đô thị

Không quá 200m2/hộ

4

Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè

Không quá 300m2/hộ.

*Hạn mức trên áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân và sử dụng đất ở cho những mục đích như sau:

(1) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở.

(2) Xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:

- Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở.

- Cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở.

- Cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất.

- Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

- Thu thuế sử dụng đất ở.

(3) Bồi thường, hỗ trợ về đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.

(4) Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao.

Hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về thuế suất cụ thể như:

Thuế suất
....
2. Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau:
a) Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
b) Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.
....

Theo đó, hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như sau:

(1) Đối với trường hợp giao đất ở mới: Hạn mức làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm giao đất ở mới kể từ ngày 01/01/2012.

(2) Đối với đất ở đã có hạn mức trước ngày 01/01/2012 thì hạn mức được quy định như sau:

- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;

- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

Trường hợp nào đất ở được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, người sử dụng đất ở được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi thuộc các trường hợp như sau:

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

- Đất ở trong hạn mức của các đối tượng sau:

+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945.

+ Thương binh hạng 1/4, 2/4.

+ Người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4.

+ Bệnh binh hạng 1/3.

+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

+ Mẹ Việt Nam anh hùng.

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ.

+ Vợ, chồng của liệt sĩ.

+ Con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng.

+ Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam.

+ Người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

Trân trọng!

Hạn mức giao đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hạn mức giao đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ ngày 29/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức công nhận đất ở, giao đất ở cho cá nhân, hộ gia đình tỉnh Tiền Giang từ 1/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng từ ngày 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 30/9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất làm muối là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất rừng phòng hộ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta? Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hạn mức giao đất
Dương Thanh Trúc
16,371 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào