Luật Quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?
Luật Quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?
Ngày 13/11/2008 Quốc hội ban hành Luật Quốc tịch Việt Nam 2008. Luật này có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
Luật Quốc tịch Việt Nam hay chính xác hơn là Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 được ban hành với 44 Điều nằm gọn trong 6 Chương khác nhau.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có văn bản pháp luật nào được ban hành nhằm thay thế hoàn toàn cho Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.
Tuy nhiên, ngày 24/06/2014 Quốc hội ban hành Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014. Có hiệu lực từ ngày 26/6/2014.
Như vậy, trong năm 2023, Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 vẫn có hiệu lực và đang được áp dụng và không bị thay thế hoàn toàn.
Luật Quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Văn bản pháp luật nào hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam?
Tính đến thời điểm hiện tại, có một số văn bản pháp luật hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam bao gồm như sau:
Văn bản được căn cứ
Văn bản hướng dẫn
- Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Nghị định 60/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp.
Văn bản hợp nhất
- Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật quốc tịch Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành
Văn bản sửa đổi bổ sung
Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014
Muốn được nhập quốc tịch Việt Nam cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về việc muốn được nhập quốc tịch Việt Nam cần phải đáp ứng điều kiện cụ thể sau đây:
- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. (1)
+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam. (2)
+ Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam. (3)
+ Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam. (4)
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam. (5)
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các trường hợp 3, 4, 5 nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cụ thể như sau:
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
2. Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.
3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cần chuẩn bị hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm những giấy tờ sau đây:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam. Tải mẫu đơn về: Tại đây!
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế.
- Bản khai lý lịch.
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt.
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D2 có thời hạn bao nhiêu năm?
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 từ 15/12/2024?
- Từ 01/07/2025, hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những gì?
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 Lớp 2 môn Tiếng việt Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?
- Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại tỉnh Tây Ninh hiện nay?