Chia lợi nhuận sau thuế trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải xuất hóa đơn không?

Cho tôi hỏi Chia lợi nhuận sau thuế trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải xuất hóa đơn không? (Câu hỏi của chị Thoa - Đồng Nai)

Chia lợi nhuận sau thuế trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải xuất hóa đơn không?

Căn cứ theo hướng dẫn Công văn 72998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh cụ thể như sau:

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII.
.....
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
.....
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
......
Căn cứ các quy định nêu trên:
1. Về việc xuất hóa đơn khi nhận khoản phân chia lợi nhuận sau thuế từ bệnh viện
Trường hợp công ty ký hợp đồng liên kết đầu tư thiết bị y tế tại một bệnh viện công lập (hợp đồng được ký kết theo đúng quy định của pháp luật về hợp tác kinh doanh) phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp mà trong đó thỏa thuận bệnh viện làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh thì hàng tháng khi nhận được khoản phân chia lợi nhuận từ bệnh viện, công ty lập chứng từ thu theo quy định, bệnh viện căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
2. Về việc nộp thuế TNDN đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Căn cứ theo trình bày của công ty về hợp đồng liên kết đầu tư ký kết với bệnh viện công lập, các bên tham gia hợp đồng đã thống nhất cử bệnh viện làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho công ty, sau đó phân chia lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ thỏa thuận cho công ty thì khoản phân chia lợi nhuận mà công ty nhận được từ hợp đồng hợp tác kinh doanh này sau khi bệnh viện hoàn tất các nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước thuộc khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.

Căn cứ theo hướng dẫn trên, trường hợp các bên khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh có phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thỏa thuận về việc bên phía đại diện kinh doanh có trách nhiệm xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh thì:

- Bên đại diện kinh doanh phải xuất hóa đơn khi hoạt động kinh doanh.

- Mỗi tháng sau khi nhận được khoản phân chia lợi nhuận từ bên đại diện kinh doanh, bên đại diện kinh doanh phải căn cứ vào mục đích để lập chứng từ chi tiền và bên còn lại phải lập chứng từ thu theo quy định pháp luật.

Như vậy, không xuất hóa đơn đối với phần chia lợi nhuận sau thuế trong hợp đồng hợp tác kinh doanh mà các bên chỉ thực hiện lập chứng từ thu, chừng từ chi. Đồng thời chỉ xuất hóa đơn trong hoạt động kinh doanh với khách hàng.

Chia lợi nhuận sau thuế trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải xuất hóa đơn không?

Chia lợi nhuận sau thuế trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải xuất hóa đơn không? (Hình từ Internet)

Nội dung trong hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 28 Luật Đầu tư 2020, nội dung trong hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng.

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng.

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp

- Nội dung thỏa thuận khác không trái với quy định của pháp luật.

Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam hay không?

Căn cứ theo Điều 49 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh được quyền thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đông.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh sẽ quyết định địa điểm văn phòng điều hành theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.

Trân trọng!

Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Chia lợi nhuận sau thuế trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải xuất hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng hợp tác kinh doanh thì xác định doanh thu thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng BCC là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Vấn đề về hợp tác kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Hợp tác kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng hợp tác kinh doanh có cần công chứng, chứng thực?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng hợp tác kinh doanh, có phải xuất hóa đơn?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Dương Thanh Trúc
17,602 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào