Mức án phí ly hôn năm 2023 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức án phí ly hôn năm 2023 là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Hòa (Đà Nẵng)

Ai là người phải chịu án phí ly hôn?

Căn cứ Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm:

Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.

Như vậy, trong vụ án ly hôn, vợ hoặc chồng là người nộp đơn khởi kiện thì có nghĩa vụ chịu án phí. Trường hợp cả hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

 Mức án phí ly hôn năm 2023 là bao nhiêu?

Mức án phí ly hôn năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức án phí ly hôn năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ Mục A Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức án phí ly hôn năm 2023 như sau:

Án phí dân sự sơ thẩm

Stt

Tên án phí

Mức thu

1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

2

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch


2.1

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

2.2

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

2.3

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

2.4

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

2.5

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2.6

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Án phí dân sự phúc thẩm

Stt

Tên án phí

Mức thu

1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

Các trường hợp nào thì được giảm tiền án phí ly hôn?

Căn cứ Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định các trường hợp được giảm tiền án phí ly hôn, bao gồm:

- Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp án phí ly hôn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức án phí ly hôn mà người đó phải nộp.

- Những người thuộc trường hợp trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí ly hôn khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có căn cứ chứng minh người được giảm án phí ly hôn không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền án phí ly hôn.

+ Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí ly hôn mà họ phải chịu.

- Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định.

Lưu ý: Phần án phí ly hôn mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn theo quy định hiện nay?

Căn cứ Mẫu số 23-DS Danh mục 93 biểu mẫu trong tố tụng dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP quy định mẫu đơn khởi kiện ly hôn như sau: Tải về

Trân trọng!

Án phí ly hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Án phí ly hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được miễn án phí ly hôn? Ai phải đóng tiền tạm ứng án phí ly hôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức án phí ly hôn năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Án phí hộp ly hôn
Hỏi đáp pháp luật
Mức án phí, tạm ứng án phí khi ly hôn, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong vụ án ly hôn
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ chịu chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong vụ án ly hôn
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án ly hôn
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu phí thi hành án dân sự đối với việc chia tài sản chung sau khi ly hôn là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm khi chia tài sản ly hôn
Hỏi đáp pháp luật
Làm sao để nhận lại tiền tạm ứng án phí khi ly hôn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Án phí ly hôn
Phan Vũ Hiền Mai
2,506 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Án phí ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào