Mức phụ cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu?
Phụ cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh như sau:
Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
.....
Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là cán bộ cấp xã cho nên sẽ có mức phụ cấp năm 2023 tương ứng như sau:
(1) Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã (theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0.25 so với mức lương cơ sở.
Vậy mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là 450.000/tháng.
*Mức lương cơ sở năm 2023: 1.800.00 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
(2) Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh (Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP).
- Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao thì được nhận mức phụ cấp cấp kiêm nhiệm như sau:
Phụ cấp kiêm nhiệm | = | 50% Mức lương bậc 1 | + | Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm | + | Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BXH, BHYT. |
*Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ chức danh được áp dụng kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm
- Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
(3) Mức phụ cấp thâm niên vượt khung (Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP).
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Mức phụ cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn đặt ra đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung đối với cán bộ cấp xã theo quy định tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn riêng như sau:
- Về tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng). Trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
- Về trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó.
- Về trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.
- Các tiêu chuẩn khác quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, tại pháp luật có liên quan và quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là gì?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có các nhiệm vụ như sau:
(1) Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
- Nhiệm vụ về phòng, chống quan liêu, tham nhũng.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân.
- Thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật.
(3) Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
(4) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
(5) Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của mình.
(6) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật;
(7) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền;
(8) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?