Chứng chỉ kế toán viên là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ kế toán viên?
Chứng chỉ kế toán viên là gì?
Chứng chỉ kế toán viên là chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp sau khi đạt tiêu chuẩn kỳ thi.
Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải thi 04 môn bao gồm: (theo Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC)
- Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.
- Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.
- Thuế và quản lý thuế nâng cao.
- Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
Với mỗi môn thi sẽ bao gồm lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống trong thời gian 180 phút (thi tự luận) quy định tại Phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC.
Ngoài ra, việc soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kế toán viên sẽ do Bộ Tài chính thực hiện.
Chứng chỉ kế toán viên là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ kế toán viên? (Hình từ Internet)
Điều kiện dự thi chứng chỉ kế toán viên như thế nào?
Theo quy định Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên cần đáp ứng các điều kiện bao gồm như sau:
Thứ nhất: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
Thứ hai: Về văn bằng, chứng chỉ. Đáp ứng 01 trong các trường hợp như sau:
(1) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.
(2) Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác có:
- Tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học.
- Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư 91/2017/TT-BTC.
Thứ ba: Về thời gian công tác
Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.
Thứ tư: Nộp đầy đủ, đúng hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định.
Thứ năm: Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán bao gồm:
- Người chưa thành niên.
- Người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự
- Người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ kế toán viên?
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên cụ thể như sau:
Cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi.
2. Chứng chỉ kiểm toán viên (Phụ lục số 04) hoặc chứng chỉ kế toán viên (Phụ lục số 05) được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp; trường hợp bị mất sẽ không được cấp lại.
3. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.
Thông qua căn cứ trên, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kế toán viên là Bộ Tài chính.
Theo đó, Bộ Tài chính sẽ cấp chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi.
Chứng chỉ kế toán viên sẽ được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp
*Lưu ý: Chứng chỉ kế toán viên bị mất sẽ không được cấp lại.
Trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên?
Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 91/2017/TT-BTC, chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp dưới đây:
- Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Việc thu hồi chứng chỉ kế toán viên do Bộ Tài chính thực hiện.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?
- Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động khi tiết lộ bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là bao lâu?