Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023?

Cho tôi hỏi Lịch nộp tờ khai thuế từ quý 3 đến hết năm 2023? (Câu hỏi của chị Vân Anh - Đà Nẵng)

Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
.....

Thông qua căn cứ trên, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cũng chính là thời hạn nộp tờ khai thuế. Do đó, thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023 chậm nhất là 31/10/2023 (Áp dụng đối với các loại thuế khai theo quý).

Ngoài ra, thời hạn nộp tờ khai thuế tháng 9 này chậm nhất là ngày 20/10/2023 (Áp dụng đối với các loại thuế khai theo tháng).

Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023?

Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023? (Hình từ Internet)

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

- Nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì nơi nộp thuế được thực hiện tại cơ quan theo quy định của cơ chế đó.

- Nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.

Ngoài ra, Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp như sau:

- Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn;

- Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh.

- Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.

- Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

- Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

Người nộp thuế được bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
.....
4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
a) Tờ khai bổ sung;
b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo đó, người nộp thuế được bổ sung hồ sơ khai thuế khi hồ sơ đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót.

Thời hạn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế là 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Tuy nhiên, trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thì người nộp thuế vẫn có thể khai bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng sẽ bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu hoặc trốn thế tùy theo trường hợp.

*Lưu ý: Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Trân trọng!

Tờ khai thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tờ khai thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai nộp thuế khai thác thủy sản (Mẫu số 2) mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế chuẩn xác nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản 2024 là khi nào? Nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế một lần theo năm với cơ quan thuế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (01/cnkd)?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế, báo cáo trong tháng 8/2024 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp tờ khai thuế quý 2 năm 2024? Hạn nộp thuế quý 2/2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế vào tháng 7/2024 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế quý 1/2024 là khi nào? Quá hạn nộp tờ khai thuế quý 1/2024 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế, báo cáo thuế trong tháng 3/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tờ khai thuế
Dương Thanh Trúc
10,483 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào