Nước ta hiện có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?

Cho tôi hỏi nước ta hiện có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương? Câu hỏi từ anh Thái (Thái Nguyên)

Nước ta hiện có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?

Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bởi điểm a điểm b khoản 4 khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương:

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Theo quy định trên, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Có quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương có:

+ Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;

+ Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

- Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại 1 hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại 1.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt theo quy định.

Do đó, hiện nay nước ra có 05 thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm:

(1) Thành phố Hà Nội

(2) Thành phố Hồ Chí Minh

(3) Thành phố Đà Nẵng

(4) Thành phố Cần Thơ

(5) Thành phố Hải Phòng

Nước ta hiện có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?

Nước ta hiện có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương? (Hình từ Internet)

Phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương dựa trên các tiêu chuẩn nào?

Tại Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương dựa trên các tiêu chuẩn sau:

(1) Quy mô dân số

- Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm;

- Quy mô dân số trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

(2) Diện tích tự nhiên

- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm;

- Diện tích tự nhiên trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.

(3) Số đơn vị hành chính trực thuộc

- Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống được tính 2 điểm; -

- Có trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

- Có tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 40% trở xuống được tính 1 điểm;

- Có tỷ lệ số quận trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

(4) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội

- Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống được tính 10 điểm;

- Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm;

- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm;

- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm;

- Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm;

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở xuống được tính 1 điểm;

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm;

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm;

- Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

- Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm;

- Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm;

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.

(5) Yếu tố đặc thù

- Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm;

Dân số tạm trú trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.

Ký hiệu biển số xe của các tỉnh thành trên nước ta?

Tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15-16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hoà Bình

28

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hoá

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

41

từ 50 đến 59

28

Đồng Nai

39; 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hoà

79

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

49

Gia Lai

81

50

Kon Tum

82

51

Sóc Trăng

83

52

Trà Vinh

84

53

Ninh Thuận

85

54

Bình Thuận

86

55

Vĩnh Phúc

88

56

Hưng Yên

89

57

Hà Nam

90

58

Quảng Nam

92

59

Bình Phước

93

60

Bạc Liêu

94

61

Hậu Giang

95

62

Bắc Cạn

97

63

Bắc Giang

98

64

Bắc Ninh

99

Trân trọng!

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Đà Lạt cách TP. Hồ Chí Minh bao nhiêu km? Tỉnh Lâm Đồng bao gồm những đơn vị hành chính cấp huyện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 31?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức năng của huyện lị theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4448:1987?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng điều phối vùng Đông Nam Bộ gồm những ai? Mục đích thành lập Hội đồng điều phối vùng Đông Nam Bộ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? Quân nhân chuyên nghiệp đóng quân trên huyện đảo Trường Sa được nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức thành lập thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương từ ngày 01/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu B03/BCQT báo cáo quyết toán của đơn vị hành chính sự nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam phân chia như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất sau sự kiện điều chỉnh địa giới vào năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ đô Hà Nội giáp với những tỉnh nào? Mục tiêu lập quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Phan Vũ Hiền Mai
1,490 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào