Trong kỳ xét tuyển công chức nếu không trúng tuyển thì có được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển sau không?

Cho hỏi: Trong kỳ xét tuyển công chức nếu không trúng tuyển thì công chức có được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển sau không? Câu hỏi của chị Nhiên (An Giang)

Trong kỳ xét tuyển công chức nếu không trúng tuyển thì có được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển sau không?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cụ thể như sau:

Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

Như vậy, theo quy định trên thì trong kỳ xét tuyển công chức nếu không trúng tuyển thì sẽ không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển sau.

Trong kỳ thi xét tuyển công chức nếu không trúng tuyển thì có được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển sau không?

Trong kỳ xét tuyển công chức nếu không trúng tuyển thì có được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển sau không? (Hình từ Internet)

Ngoài mức lương được hưởng thì công chức tập sự được hưởng những khoản phụ cấp nào?

Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự cụ thể như sau:

Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
a) Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm;
c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
4. Công chức được cơ quan, tổ chức phân công hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 so với mức lương cơ sở trong thời gian hướng dẫn tập sự.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì ngoài mức lương được hưởng thì công chức tập sự được hưởng những khoản phụ cấp. Điển hình như:

- Phụ cấp độc hại theo Thông tư 07/2005/TT-BNV.

- Phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT.

- Phụ cấp trách nhiệm công việc theo Thông tư 05/2005/TT-BNV.

- Phụ cấp lưu động theo Thông tư 06/2005/TT-BNV.

- Phụ cấp vùng kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP.

Ngoài ra, nếu người tập sự được hưởng 100% mức lương thì cũng sẽ được hưởng các khoản phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng.

Lưu ý: Nếu công chức tập sự đáp ứng điều kiện hưởng mức phụ cấp nào sẽ được hưởng mức phụ cấp đó.

Những đối tượng nào được xét tuyển công chức?

Tại Điều 10 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định về đối tượng xét tuyển công chức như sau:

Đối tượng xét tuyển công chức
1. Việc tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển do cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định và được thực hiện riêng đối với từng nhóm đối tượng sau đây:
a) Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
2. Việc tuyển dụng đối với nhóm đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.

Theo đó, có 03 nhóm đối tượng sẽ được xét tuyển công chức:

- Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;

- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.

Trân trọng!

Xét tuyển công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xét tuyển công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm ưu tiên trong xét tuyển công chức cao nhất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong kỳ xét tuyển công chức nếu không trúng tuyển thì có được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển sau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được cộng điểm ưu tiên trong thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, những đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên trong xét tuyển công chức Bộ Nội vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2023? Cách xác định người trúng tuyển công chức Tổng cục Thuế năm nay?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về việc xét công chức
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào được xét chuyển công chức không qua thi tuyển?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào được xét chuyển công chức không qua thi?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện xét chuyển công chức không qua thi tuyển
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện tiếp nhận công chức không qua thi tuyển
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xét tuyển công chức
Nguyễn Trần Cao Kỵ
332 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xét tuyển công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào