Bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2024?
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội có các chức danh nghề nghiệp nào?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội:
Chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
1. Công tác xã hội viên chính Mã số: V.09.04.01
2. Công tác xã hội viên Mã số: V.09.04.02
3. Nhân viên công tác xã hội Mã số: V.09.04.03
Như vậy, viên chức chuyên ngành công tác xã hội có các chức danh nghề nghiệp sau:
- Công tác xã hội viên chính
- Công tác xã hội viên
- Nhân viên công tác xã hội
Bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2024? (Hình từ Internet)Công tác xã hội
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội có nhiệm vụ gì?
Công tác xã hội viên chính quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu phức tạp về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành;
- Tổ chức việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
- Chủ trì đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng;
- Chủ trì cung cấp các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu phức tạp về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội gồm: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền;
- Chủ trì theo dõi và rà soát lại các hoạt động can thiệp; điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết;
- Chủ trì việc thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
- Tổ chức hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng;
- Chủ trì tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội; đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn nội dung, chương trình, giáo trình, tài liệu về công tác xã hội và tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác xã hội cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội;
- Tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, chương trình, đề án, phương án tổ chức phát triển dịch vụ công tác xã hội.
Công tác xã hội viên quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành;
- Sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
- Đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng;
- Trực tiếp cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền;
- Theo dõi và rà soát lại hoạt động can thiệp theo sự phân công; đề xuất điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết;
- Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng;
- Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
- Đánh giá, rút kinh nghiệm về hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội trong phạm vi công việc được giao; đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các chương trình, đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội trong phạm vi được phân công;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu về công tác xã hội và tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội theo sự phân công.
Nhân viên công tác xã hội quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có các nhiệm vụ sau:
- Chịu trách nhiệm thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành theo sự phân công;
- Tham gia việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng theo sự phân công;
- Thực hiện đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu của đối tượng theo sự phân công;
- Đề xuất kế hoạch và trực tiếp thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng, nhóm đối tượng trong phạm vi cụ thể được giao;
- Tham gia cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội gồm: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền trong phạm vi được phân công;
- Tham gia theo dõi và rà soát lại hoạt động can thiệp; đề xuất điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết theo sự phân công;
- Tham gia hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng trong phạm vi được phân công;
- Tham gia thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội được phân công.
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội được xếp lương như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định cách xếp lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội:
Xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Như vậy, viên chức chuyên ngành công tác xã hội được xếp lương như sau:
- Công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2023?
Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm b điểm c điểm đ khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP:
Lưu ý: Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Căn cứ theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Công tác xã hội viên chính
Công tác xã hội viên
Nhân viên công tác xã hội
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định.
Trân trọng!






.jpg)



Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- 3 mẫu bài văn tả cây ăn quả mà em thích dành cho học sinh lớp 4?
- Mẫu bài văn nghị luận về lòng yêu nước của tuổi trẻ hay và chọn lọc năm 2025?
- Mẫu bài thuyết trình về hội trại 26 tháng 3 hay nhất 2025?
- Mẫu đoạn văn nghị luận xã hội về sự cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay hay và chọn lọc 2025?
- Bài phát biểu ôn lại truyền thống ngày 26 tháng 3 hay và ý nghĩa năm 2025?