Yêu cầu Bộ Giáo dục và Đào tạo khẩn trương trình Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi cơ chế quản lý học phí?

Cho tôi hỏi nội dung chính của cuộc họp về dự thảo Chỉ thị về việc đẩy mạnh tự chủ đại học ở Việt Nam là gì? Mong được giải đáp thắc mắc!

Yêu cầu Bộ Giáo dục và Đào tạo khẩn trương trình Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi cơ chế quản lý học phí?

Ngày 25 tháng 8 năm 2023, Văn phòng Chính phủ đã ban hành Thông báo 352/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về dự thảo Chỉ thị về việc đẩy mạnh tự chủ đại học ở Việt Nam.

Theo Thông báo 352/TB-VPCP năm 2023 thì Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà kết luận giao Bộ Giáo dục và Đào tạo:

- Tiếp thu ý kiến của các đại biểu tại cuộc họp, khẩn trương trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo để có hiệu lực thi hành trước thời điểm bắt đầu năm học mới 2023 - 2024.

Ngoài ra, Bộ Giáo dục và Đào tạo còn có nhiệm vụ hoàn thiện Đề án tự chủ đối với các cơ sở giáo dục đại học, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý 4 năm 2023; báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành Chỉ thị về việc đẩy mạnh tự chủ đại học ở Việt Nam vào thời điểm phù hợp sau khi Đề án được ban hành.

Yêu cầu Bộ Giáo dục và Đào tạo khẩn trương trình Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi cơ chế quản lý học phí?

Yêu cầu Bộ Giáo dục và Đào tạo khẩn trương trình Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi cơ chế quản lý học phí? (hình từ Internet)

Những đối tượng được miễn học phí theo quy định hiện nay là ai?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí như sau:

- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

- Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

- Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

- Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển.

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.

- Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí.

- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu.

- Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

Mức trần học phí của các trường đại học công lập hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Khối ngành

Năm học 2022 -2023

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

1.910

(Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng)

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học chưa đảm bảo chi thường xuyên tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học chưa đảm bảo chi thường xuyên tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Trân trọng!

Học phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học phí
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Trường Đại học Hà Nội năm 2024 là bao nhiêu? Tăng bao nhiêu so với năm trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí trường đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024-2025 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Long An là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu học phí năm học 2024-2025 tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí các trường đại học y 2024 là bao nhiêu? Các trường hợp cử nhân trường y nào bị cấm hành nghề khám bệnh chữa bệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng nào được giảm 70% học phí khi học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Trường Phổ thông Năng khiếu TPHCM năm 2024-2025? Thời gian nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại Trường Phổ thông năng khiếu TPHCM 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Trường Đại học Y Hà Nội năm 2024 - 2025? Điểm chuẩn các năm Trường Đại học Y Hà Nội cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí của trường đại học Y Phạm Ngọc Thạch 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học phí
Chu Tường Vy
258 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào