Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương quy định như thế nào?

Cho hỏi: Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Tươi (Quảng Ninh)

Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương cụ thể như sau:

- Nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, riêng trường hợp làm việc ban đêm thì được tính ít nhất 45 phút.

- Nghỉ giải lao theo tính chất của công việc.

- Nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được tính trong định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người.

- Thời giờ nghỉ đối với lao động nữ khi mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trong thời gian hành kinh theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019.

- Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.

- Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý.

- Thời giờ người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động thì được người sử dụng lao động trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận.

- Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 176 Bộ luật Lao động 2019.

- Thời giờ khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu thời giờ đó được thực hiện theo sự bố trí hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động.

- Thời giờ đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nếu thời giờ đó được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.

Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương quy định như thế nào?

Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Khi người lao động đồng ý làm thêm giờ thì người sử dụng lao động phải đảm bảo những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ cụ thể như sau:

Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:
a) Thời gian làm thêm;
b) Địa điểm làm thêm;
c) Công việc làm thêm.
2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên khi người lao động đồng ý làm thêm giờ thì người sử dụng lao động phải đảm bảo những nội dung sau đây:

- Thời gian làm thêm.

- Địa điểm làm thêm.

- Công việc làm thêm.

Ngoài ra, trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Tải về!

Lưu ý: Trừ trường hợp làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2019.

Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động là bao lâu?

Tại Điều 109 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc nghỉ trong giờ làm việc cụ thể như sau:

Nghỉ trong giờ làm việc
1. Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
2. Ngoài thời gian nghỉ quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động

Như vậy, đối với việc người lao động làm việc theo thời giờ làm việc bình thường từ 06 giờ trở lên đến 8 giờ trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ. Khoảng thời gian nghỉ tùy thuộc vào thời điểm làm việc là ban ngày hay ban đêm.

Trân trọng!

Thời giờ làm việc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời giờ làm việc
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian di chuyển từ nhà đến công ty có tính vào thời gian làm việc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
3 ca 4 kíp là gì? Thời giờ làm việc bình thường của người lao động trong 01 tuần không quá bao nhiêu giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc mới nhất 2024? Thời giờ làm việc của người lao động hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, thời gian làm việc tối đa của người lái xe ô tô là bao nhiêu giờ/tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên là bao nhiêu giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghiên cứu giảm giờ làm việc bình thường của người lao động xuống dưới 48 giờ/tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày làm việc là gì? Thời gian làm việc theo ngày làm việc được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi tập huấn theo yêu cầu của công ty có được tính là thời giờ làm việc được hưởng lương không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất mấy giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm việc theo ca là gì? Làm việc theo ca liên tục là như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời giờ làm việc
Nguyễn Trần Cao Kỵ
2,594 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào