Thi thực hành lái xe A1 bao nhiêu điểm thì đậu? Thi thực hành lái xe A1 được chạm vạch mấy lần?

Cho tôi hỏi phần thi thực hành lái xe A1 đạt bao nhiêu điểm thì đậu và vòng số 8 được chạm vạch mấy lần? Mong được giải đáp thắc mắc!

Nội dung thi giấy phép lái xe A1 gồm những phần nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung một số nội dung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về nội dung và quy trình sát hạch lái xe như sau:

Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4
Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.
...

Theo đó, nội dung thi sát hạch lái xe hạng A1 gồm 02 phần:

- Sát hạch lý thuyết;

- Sát hạch thực hành lái xe: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

Thi thực hành lái xe A1 bao nhiêu điểm thì đậu? Thi thực hành lái xe A1 được chạm vạch mấy lần?

Thi thực hành lái xe A1 bao nhiêu điểm thì đậu? Thi thực hành lái xe A1 được chạm vạch mấy lần? (Hình từ Internet)

Thi thực hành lái xe A1 bao nhiêu điểm thì đậu? Thi thực hành lái xe A1 được chạm vạch mấy lần?

Phần lý thuyết:

Hiện nay, phần thi lý thuyết bao gồm 25 câu hỏi lý thuyết liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe, trong đó có 01 câu hỏi điểm liệt.

Nếu làm sai câu điểm liệt, thí sinh sẽ bị đánh trượt lý thuyết dù các câu còn lại đều đúng hết và không thể thi tiếp phần thực hành.

Kết thúc bài thi, thí sinh đạt 21/25 câu đồng thời không trả lời sai câu hỏi điểm liệt thì sẽ được tính là vượt qua và được thi tiếp thực hành.

Phần thực hành:

Phương tiện sử dụng cho phần thi thực hành là xe số do trung tâm tổ chức thi sát hạch lái xe chuẩn bị. Tổng điểm của bài thi thực hành là 100 điểm và số điểm tối thiểu phải đạy để hoàn thành bài thi là 80/100.

Mỗi lần phạm lỗi sẽ trừ 05 điểm, tức là người thi có thể chạm vạch tối đa 04 lần.

Hồ sơ thi thi bằng lái xe hang A1 gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về hồ sơ của người học lái xe như sau:

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
...

Theo đó, để đăng ký thi bằng lái xe hạng A1 cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;

Đối với người Việt nam ở nước ngoài thì cần hộ chiếu còn thời hạn.

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Chu Tường Vy
23,547 lượt xem
Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe đối với xe máy online tại nhà năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền phục hồi điểm giấy phép lái xe mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện như thế nào theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thủ tục phục hồi điểm giấy phép lái xe khi chưa bị trừ hết 12 điểm năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, bằng lái xe B1, B2 chạy được xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào phải đổi giấy phép lái xe năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe ở đâu TPHCM năm 2025 (do ngành Giao thông vận tải cấp)?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đổi giấy phép lái xe A1 có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc đổi bằng lái xe máy theo quy định mới tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B1, B2 sẽ được đổi sang hạng nào theo quy định mới 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lái xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào