079 là mã căn cước công dân tỉnh nào?

Cho tôi hỏi 079 là mã căn cước công dân tỉnh nào? (Câu hỏi của chị Vy - Cần Thơ)

Mã căn cước công dân có bao nhiêu số và có ý nghĩa gì?

Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định như sau:

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu trúc số định danh như sau:

Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Theo đó, thông qua các quy định trên, mã căn cước công dân chính là mã số định danh cá nhân bao gồm 12 số và có ý nghĩa như sau:

- 3 số đầu: mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

- 3 số tiếp theo: mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh.

- 6 số là số ngẫu nhiên.

079 là mã căn cước công dân tỉnh nào?

079 là mã căn cước công dân tỉnh nào? (Hình từ Internet)

079 là mã căn cước công dân tỉnh nào?

Hiện tại, chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định công khai về mã căn cước công dân của các tỉnh trên cả nước.

Tuy nhiên, trên thực tế để xác định mã căn cước công dân, mọi người có thể tham khảo tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA (hết hiệu lực từ ngày 01/7/2021) quy định Bảng danh mục, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh.

Theo đó, 079 là 3 số đầu thuộc mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và là mã căn cước công dân TP. Hồ Chí Minh.

Chính vì vậy, 079 là mã căn cước công dân TP. Hồ Chí Minh.

Tham khảo và tải Phụ lục 01 tại đây. Tải về.

Căn cước công dân thể hiện những thông gì?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014, căn cước công dân thể hiện những thông tin như sau:

(1) Mặt trước thẻ bao gồm:

- Có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Có dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

- Dòng chữ “Căn cước công dân”.

- Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú.

- Ngày, tháng, năm hết hạn.

(2) Mặt sau thẻ bao gồm:

- Có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.

- Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ.

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ.

- Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Các nội dung về quy cách ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể.

Thủ tục làm căn cước công dân được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip được thực hiện như sau:

Bước 1: Công dân đến Cơ quan có thẩm quyền cấp Căn cước công dân tại nơi mình tạm trú cụ thể:

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.

Bước 2: Điền thông tin.

Công dân điền thông tin vào tờ khai theo mẫu Cơ quan đưa.

Bước 3: Tiếp nhận thông tin

Cán bộ Công an nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm thực hiện các công việc như sau:

- Đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân.

- Lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng.

- Thu nhận vân tay.

- Chụp ảnh chân dung.

- In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định.

Bước 4: Cán bộ Công an thu lại CMND

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân gắn chip.

Bước 6: Trả thẻ Căn cước công dân gắn chip theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Dương Thanh Trúc
10,064 lượt xem
Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu thông tin cá nhân online bằng CMND/CCCD?
Hỏi đáp Pháp luật
Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
079 là mã căn cước công dân tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót làm căn cước công dân gắn chip là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung được ghi trên thẻ CCCD gắn chip
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ CCCD gắn chip có ghi thông tin học vấn không?
Hỏi đáp pháp luật
Mã QR trên thẻ CCCD gắn chip có những thông tin gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trên thẻ CCCD gắn chíp có ghi thời hạn của thẻ CCCD?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ CCCD có ghi thông tin bằng tiếng Anh?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thông tin trên thẻ căn cước công dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thông tin trên thẻ căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin trên thẻ căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào