Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất 2023? Doanh thu bao nhiêu thì được khai thuế GTGT theo quý?

Xin hỏi: Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất 2023? Doanh thu bao nhiêu thì được khai thuế GTGT theo quý?- Câu hỏi của chị Vy (Hà Nội).

Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất 2023?

Theo đó, mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng được áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tại Phụ lục II Danh mục biểu mẫu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng như sau:

Xem chi tiết Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây.

Doanh thu bao nhiêu thì được khai thuế GTGT theo quý?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về tiêu chí khai thuế như sau:

Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:
a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
a.2) Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.

Như vậy, người nộp thuế được khai thuế GTGT theo quý khi:

- Có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch từ 50 tỷ đồng trở xuống.

- Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh.

Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.

Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất 2023?

Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất 2023? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT?

Tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP có quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp:

+ Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; đào tạo;

+ Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán tài sản.

- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

Trân trọng!

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Luật thuế GTGT mới khi nào có hiệu lực? Toàn văn Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 đã có chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp hồ sơ khai thuế GTGT do lỗi chữ ký số có được xem là tình tiết giảm nhẹ?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Quốc hội thông qua Luật Thuế Giá trị gia tăng?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất tiếp tục giảm 2% thuế giá trị gia tăng trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển nhượng chứng chỉ năng lượng tái tạo REC chịu thuế GTGT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân bón có chịu thuế GTGT không? Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí Công ty mẹ trả thay có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không? Có được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vận tải quốc tế bao gồm chặng nội địa chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT Tháng 11/2024 là ngày bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Lương Thị Tâm Như
7,164 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào